Trường Đại học Điện Lực (EPU) là lựa chọn chiến lược hàng đầu cho những ai muốn đón đầu tương lai ngành năng lượng Việt Nam. Để giúp học sinh và phụ huynh có cái nhìn toàn diện nhất, bài review chi tiết này của Trường Việt Nam sẽ cung cấp mọi thông tin bạn cần biết: từ chương trình học, học phí đến cơ hội việc làm sau khi ra trường trong bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung về trường Đại học Điện Lực (EPU)
Để bắt đầu hành trình tìm hiểu về EPU, hãy cùng Trường Việt Nam điểm qua những thông tin tổng quan và kênh liên lạc chính thức, giúp bạn dễ dàng kết nối và tra cứu thông tin.
Thông tin chung
Để tiện cho việc tra cứu và liên hệ, dưới đây là những thông tin chính thức và cần thiết nhất về Trường Đại học Điện Lực:
- Tên trường: Trường Đại học Điện Lực (Electric Power University – EPU)
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 235 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Thủ đô Hà Nội
- Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Thủ đô Hà Nội
- Cơ sở 3: Số 554 Hà Huy Giáp, Thạnh Lộc, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (024) 2218 5636
- Website: https://epu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/epu.edu.vn
Lịch sử hình thành và phát triển EPU
Với hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, Trường Đại học Điện Lực có một lịch sử đáng tự hào, gắn liền với sự phát triển của ngành Điện lực Việt Nam như:
- 1966: Tiền thân của trường là Trường Cán bộ Kinh tế – Kỹ thuật Điện được thành lập.
- 1997: Nâng cấp thành Trường Cao đẳng Điện lực.
- 2006: Trường chính thức được nâng cấp thành Trường Đại học Điện Lực theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trải qua các giai đoạn, trường không chỉ khẳng định vị thế là “cái nôi” đào tạo của ngành điện mà còn mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác. Chẳng hạn như công nghệ thông tin, kinh tế, quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đại học Điện Lực ở đâu? Vị trí và quy mô
Tọa lạc tại số 235 Hoàng Quốc Việt, một trong những tuyến đường huyết mạch của Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, trường sở hữu một vị trí đắc địa. Khu vực này có giao thông thuận tiện, gần các trung tâm văn hóa, chính trị lớn và nhiều trường đại học khác, tạo nên một môi trường học tập sôi động.
Khuôn viên trường được quy hoạch khoa học trên diện tích rộng, với nhiều cây xanh, tạo cảm giác trong lành, thoải mái cho sinh viên sau những giờ học căng thẳng.
Cơ sở vật chất nổi bật
Cơ sở vật chất là một trong những niềm tự hào của trường Đại học Điện Lực. Trường đã đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống hạ tầng để phục vụ tốt nhất cho việc dạy và học:
- Hệ thống phòng thí nghiệm: Hơn 100 phòng thí nghiệm và xưởng thực hành được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, mô phỏng sát với thực tế tại các doanh nghiệp.
- Thư viện: Thư viện điện tử kết nối với nhiều nguồn học liệu quốc tế, cùng với không gian đọc sách yên tĩnh, là nơi lý tưởng cho việc nghiên cứu và tự học.
- Giảng đường: Các giảng đường lớn được trang bị đầy đủ hệ thống âm thanh, máy chiếu, điều hòa.
- Khu thể chất: Sân bóng đá, nhà thi đấu đa năng, sân bóng rổ…
- Ký túc xá trường Đại học Điện Lực: 253 phòng với diện tích 13.851 m2 được chia thành 2 khu ký túc xá Đại học Điện Lực cho cán bộ giảng viên và sinh viên.
Các ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển 2025 tại EPU
Hơn hẳn các cơ sở giáo dục khác, trường Đại học Điện Lực có hơn 30 ngành đào tạo bậc Đại học, tập trung vào các khối ngành chính: Kỹ thuật, Công nghệ, Kinh tế – Quản lý. Trường cung cấp một danh mục đào tạo đa dạng, không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực năng lượng truyền thống mà còn mở rộng sang các ngành xu hướng của tương lai.
Trường cũng tiên phong trong việc cập nhật chương trình, đáp ứng nhu cầu xã hội. Đặc biệt, Đại học Điện Lực xét học bạ là một trong những phương thức tuyển sinh quan trọng, mở ra thêm cơ hội cho các thí sinh có kết quả học tập tốt ở bậc THPT.
Dưới đây là bảng tham khảo một số tổ hợp xét tuyển và các ngành Đại học Điện Lực đào tạo:
STT | Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu | Phương thức tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển (năm học 2025) |
1 | 7340301 | Kế toán | 300 | Học bạ: A00, A01, D01, D07Học bạ + CC TAQT (Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế): A01, D01, D07Kết quả thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, D01, D07Tuyển thẳng |
2 | 7340302 | Kiểm toán | 120 | |
3 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 180 | |
4 | 7520107 | Kỹ thuật Robot | 100 | |
5 | 7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 100 | |
6 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 80 | |
7 | 7510407 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 60 | |
8 | 7510402 | Công nghệ vật liệu bán dẫn & vi mạch | 100 | Học bạ: A00, A01, A02, B00, D07Học bạ + CC TAQT: A01, D07Kết quả thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, A02, B00, D07Tuyển thẳng |
9 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 240 | Học bạ: A00, A01, D01, D07Học bạ + CC TAQT: A01, D01, D07Kết quả thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, D01, D07Tuyển thẳng |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 260 | |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 100 | |
12 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử & viễn thông | 420 | |
13 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 700 | |
14 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 550 | |
15 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật | 180 | |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 700 | |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 300 | |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 100 | |
19 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 350 | |
20 | 7340122 | Thương mại Điện tử | 230 | |
21 | 7340115 | Marketing | 100 | |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | 100 | Học bạ: D01, D09, D10, D84, D14, D66, X78, X25Học bạ + CC TAQT: D01, D09, D10, D84, D14, D66, X78, X25Kết quả thi tốt nghiệp THPT: D01, D09, D10, D84, D14, D66, X78, X25Tuyển thẳng |
23 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 100 | Học bạ: A00, A01, D01, D07Học bạ + CC TAQT: A01, D01, D07Kết quả thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, D01, D07Tuyển thẳng |
24 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 100 | |
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Học bạ: D01, D09, D10, D84, D14, D66, X78, X25Học bạ + CC TAQT: D01, D09, D10, D84, D14, D66, X78, X25Kết quả thi tốt nghiệp THPT: D01, D09, D10, D84, D14, D66, X78, X25Tuyển thẳng |
26 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 100 | Học bạ: A00, A01, D01, D07Học bạ + CC TAQT: A01, D01, D07Kết quả thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, D01, D07Tuyển thẳng |
27 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 120 | |
28 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 380 | |
29 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 250 | |
30 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 100 | |
31 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 100 | |
32 | 7460117 | Toán tin | 80 |
Lưu ý: Bảng thông tin các chuyên ngành tuyển sinh chính quy tại EPU 2025 trên được cập nhật vào 08/2025 tại trên trang sinh viên Đại học Điện Lực (epu.edu.vn). Thông tin có thể thay đổi dựa trên quyết định của nhà trường và chỉ mang tính chất tham khảo.
Học phí trường Đại học Điện Lực theo ngành năm 2025
Mức học phí Đại học Điện Lực TP HCM và Hà Nội được xây dựng dựa trên lộ trình tự chủ và cam kết về chất lượng đào tạo. Theo thông tin cập nhật gần nhất trên cổng thông tin Đại học Điện Lực, học phí dao động khoảng 16 – 18 triệu đồng/năm học đối với hệ đại trà.
Cựu sinh viên nổi bật của trường Đại học Điện Lực
Thành công của cựu sinh viên là minh chứng rõ ràng nhất cho chất lượng đào tạo. Sinh viên của Đại học Điện Lực sau khi tốt nghiệp đã và đang giữ nhiều vị trí quan trọng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và các công ty năng lượng hàng đầu khác, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
Kết luận
Trường Đại học Điện Lực (EPU) là lựa chọn hàng đầu để học về các khối ngành kỹ thuật – năng lượng, nổi bật với cam kết việc làm và môi trường học tập hiện đại. Phụ huynh và học sinh nên chủ động tìm hiểu kỹ để đưa ra quyết định phù hợp nhất. Hãy chia sẻ bài viết nếu hữu ích và khám phá thêm các trường khác tại chuyện mục Review Edu của Trường Việt Nam nhé!