Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là một ngôi trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm Quốc gia. Với chuyên ngành đào tạo là kỹ thuật, trong những năm qua trường đã góp không ít công sức vào công cuộc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Đây là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Tên viết tắt: HUST – Ha Noi University of Science and Technology)
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
- Mã tuyển sinh: BKA
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3869 4242
Giới thiệu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Lịch sử phát triển
Ngày 6-3-1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Để phát triển thành một trường đại học đào tạo kỹ thuật lớn nhất Việt Nam, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trải qua 4 giai đoạn phát triển:
Giai đoạn 1956 – 1965:
Đây là giai đoạn chập chững đầu tiên của trường, từng bước phát triển thành ngôi trường đào tạo kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh. Trường tổ chức khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 15-10-1956 với gần 1000 sinh viên.
Giai đoạn 1965 – 1975:
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ xây dựng CNXH, trường đã không ngừng cải thiện và phát triển về lượng lẫn về chất. Trong giai đoạn này, trường đã đào tạo 7000 sinh viên có đủ điều kiện ra trường hệ chính quy và 2302 sinh viên hệ tại chức thuộc 58 chuyên ngành.
Giai đoạn 1975 – 1985:
Ở giai đoạn này, trước tình hình phát triển của xã hội, nhà trường đã cho ra đời nhiều ngành đào tạo mới. Được sự giúp sức của Nhà nước cũng như Liên Xô, trường đã cải thiện được cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ vững mạnh.
Giai đoạn 1986 đến nay:
Trường liên tục đề ra mục tiêu chiến lược phát triển để trở thành trường đại học đào tạo đa ngành đa cấp lớn mạnh. Không chỉ là hệ đại học chính quy mà còn đào tạo hệ sau đại học.
Mục tiêu phát triển
Trường cố gắng phấn đấu phát triển thành một đại học nghiên cứu đa lĩnh vực nhưng nòng cốt vẫn là kỹ thuật và công nghệ. Xây dựng thành công hình mẫu ngôi trường tự chủ về tài chính, mô hình quản trị. Trường luôn cố gắng xây dựng một môi trường đại học năng động, sáng tạo, cởi mở và quốc tế hóa.
Đội ngũ cán bộ
Để xứng đáng là trường trọng điểm Quốc gia, nhà trường luôn chú trọng đến chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Đại học Bách khoa đã và đang sở hữu những giảng viên dày dặn kinh nghiệm, giỏi ở đa lĩnh vực. Tính đến nay, tổng số đội ngũ cán bộ tại trường là 1.748 cán bộ, giảng viên. Trong đó có 24 Giáo sư, 235 Phó Giáo sư, 765 Tiến sĩ.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tổng diện tích đất là 26,2 ha với hơn 200 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo, có gần 200 phòng thí nghiệm, trong đó có 12 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và khoảng 20 xưởng thực tập, thực hành. Thư viện điện tử hiện có 600.000 cuốn sách, 130.000 đầu sách điện tử. Toàn bộ các phòng học đều được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học, wifi tốc độ cao miễn phí. Sinh viên sau khi nhập học có thể đăng ký ở ký túc xá của trường với hơn 420 phòng cho khoảng 4500 sinh viên.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Thí sinh cần chú ý những mốc thời gian mà trường đã công bố như sau:
- Từ 15/3 – 11/4/2021: Xét tuyển tài năng trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
- Từ 01/4 – 30/4/2021: Làm bài kiểm tra tư duy trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
- Trước 16/5/2021: Thông báo kết quả bài kiểm tra tư duy.
- Từ 17/5 – 31/5/2021: Tổ chức phỏng vấn thí sinh xét tuyển theo hồ sơ năng lực.
- Từ 14/6 – 20/6/2021: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển tài năng (cho cả 3 phương thức).
- Tháng 6/2021: Tổ chức làm bài kiểm tra tư duy.
- Trước 18/7/2021: Thông báo kết quả của bài kiểm tra tư duy
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT
- Phạm vi tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh năm 2021 đã được công bố, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức tuyển sinh theo 3 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển thẳng đối với chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS nếu thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT đạt 8.0 trở lên
- Thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT trên 8.0 sẽ được xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Phương thức 2: Dựa trên kết quả thi THPT năm 2021
- Thí sinh có điểm trung bình các môn học THPT của 6 học kỳ trong tổ hợp môn xét tuyển đạt trên 7.0 điểm.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.
Phương thức 3: Dựa vào kết quả bài thi đánh giá tư duy
- Thông tin chi tiết kỳ thi mời xem tại website của trường.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Đáp ứng các điều kiện dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh có điểm trung bình các môn học THPT của 6 học kỳ trong tổ hợp môn đạt trên 7.0 điểm
- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi THPTQG 2021 và kỳ thi đánh giá tư duy
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên vùng miền theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm nay trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?
Năm nay, ngoài giữ nguyên các ngành đào tạo như mọi năm, trường còn mở rộng thêm 1 số ngành mới như hệ thống điện đa năng tái tạo, quản lý tài nguyên môi trường, vật lý y khoa,…
Thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023
Thông tin tuyển sinh Đào tạo vừa làm vừa học năm 2023
Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội như thế nào?
Điểm trúng tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020 dao động từ 22 đến 29 điểm đối với phương thức lấy KQ thi THPT, đối với phương thức lấy KQ kỳ thi đánh giá tư duy, điểm chuẩn dao động từ 19 đến 25 điểm.
Mã xét tuyển | Tên ngành/ Chương trình đào tạo | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Đánh giá tư duy | Xét KQ thi TN THPT | Đánh giá tư duy | Xét KQ thi TN THPT | |||
BF1 | Kỹ thuật sinh học | 25,34 | 14,50 | 23,25 | 51,84 | 24.60 |
BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (Chương trình tiên tiến) | 52.95 | 21,00 | |||
BF2 | Kỹ thuật thực phẩm | 25,94 | 15,60 | 23,35 | 56,05 | 24.49 |
BF-E12 | Kỹ thuật thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | 24,44 | 15,60 | 23,35 | 54.80 | 22.70 |
CH1 | Kỹ thuật hóa học | 25,2 | 14,05 | 23,03 | 50.60 | 23.70 |
CH2 | Hóa học | 24,96 | 14,05 | 23,03 | 51.58 | 23.04 |
CH3 | Kỹ thuật in | 24,45 | 14,05 | 23,03 | 53.96 | 22.70 |
CH-E11 | Kỹ thuật hóa dược (CT tiên tiến) | 24,6 | 15,35 | 23,70 | 55.83 | 23.44 |
ED2 | Công nghệ giáo dục | 24,8 | 14,50 | 23,15 | 58.69 | 24.55 |
EE1 | Kỹ thuật điện | 26,5 | 14,40 | 23,05 | 61.27 | 25.55 |
EE2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 27,46 | 17,43 | 27,61 | 72.23 | 27.57 |
EE-E18 | Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 25,71 | 14,40 | 23,55 | 56.27 | 24.47 |
EE-E8 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa | 27,26 | 17,04 | 25,99 | 68.74 | 26.74 |
EE-EP | Chương trình Việt Pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 26,14 | 14,00 | 23,99 | 58.29 | 25.14 |
EM1 | Kinh tế công nghiệp | 25,65 | 14,88 | 24,30 | ||
EM2 | Quản lý công nghiệp | 25,75 | 17,67 | 23,30 | 53.55 | 25.39 |
EM3 | Quản trị kinh doanh | 26,04 | 15,10 | 25,35 | 55.58 | 25.83 |
EM4 | Kế toán | 25,76 | 15,23 | 25,20 | 51.04 | 25.52 |
EM5 | Tài chính – Ngân hàng | 25,83 | 14,28 | 25,20 | 52.45 | 25.75 |
EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 25,55 | 15,16 | 24,18 | 51.42 | 25.47 |
EM-E14 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 26,3 | 15,03 | 24,51 | 52.57 | 25.69 |
ET1 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 26,8 | 14,05 | 24,50 | 66.46 | 26.46 |
ET-E16 | Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 26,59 | 16,92 | 24,19 | 62.72 | 25.73 |
ET-E4 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (CT tiên tiến) | 26,59 | 16,92 | 24,19 | 64.17 | 25.99 |
ET-E5 | Kỹ thuật y sinh (CT tiên tiến) | 25,88 | 15,25 | 23,89 | 56.55 | 23.70 |
ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 26,93 | 14,78 | 24,14 | 65.23 | 26.45 |
ET-LUH | Điện tử – viễn thông – ĐH Leibniz (Đức) | 25,13 | 14,50 | 23,15 | 56.67 | 24.30 |
EV1 | Kỹ thuật môi trường | 24,01 | 14,05 | 23,03 | 51.12 | 21.00 |
EV2 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 23,53 | 14,00 | 23,03 | 50.60 | 21.00 |
FL1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | 26,11 | 16,28 | 23,06 | 25.45 | |
FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 26,11 | 16.28 | 23.06 | 25.17 | |
HE 1 | Kỹ thuật nhiệt | 24,5 | 14.39 | 23.26 | 53.84 | 23.94 |
IT1 | CNTT: Khoa học máy tính | 28,43 | 22.25 | 83.90 | 29.42 | |
IT2 | CNTT: Kỹ thuật máy tính | 28,1 | 21.19 | 28.29 | 79.22 | 28.29 |
IT-E10 | Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 28,04 | 22,68 | 22,68 | 83.97 | 28.80 |
IT-E15 | An toàn không gian số – Cyber Security (CT tiên tiến) | 27,44 | 20,58 | 20,58 | 76.61 | 28.05 |
IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | 27,4 | 18,39 | 27,25 | 72.03 | 27.64 |
IT-E7 | Công nghệ thông tin Glol ICT | 27,85 | 21,96 | 21,96 | 79.12 | 28.16 |
IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | 27,19 | 16,26 | 16,26 | 69.67 | 27.32 |
ME1 | Kỹ thuật cơ điện tử | 26,91 | 14,18 | 26,33 | 65.81 | 26.75 |
ME2 | Kỹ thuật cơ khí | 25,78 | 14,18 | 23,50 | 57.23 | 24.96 |
ME-E1 | Kỹ thuật cơ điện tử (CT tiên tiến) | 26,3 | 14,18 | 24,28 | 60.00 | 25.47 |
ME-GU | Cơ khí – chế tạo máy – Hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 23,88 | 14,00 | 23,36 | 52.45 | 23.32 |
ME-LUH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 25,16 | 14,18 | 23,29 | 56.08 | 24.02 |
ME-NUT | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 24,88 | 14,18 | 23,21 | 53.95 | 23.85 |
MI1 | Toán – Tin | 27 | 14,43 | 26,45 | 70.57 | 27.21 |
MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | 27 | 14,44 | 26,54 | 67.29 | 27.06 |
MS1 | Kỹ thuật vật liệu | 24,65 | 14,25 | 23,16 | 54.37 | 23.25 |
MS-E3 | KHKT vật liệu (CT tiên tiến) | 23,99 | 14,25 | 23,16 | 50.40 | 21.50 |
PH1 | Vật lý kỹ thuật | 25,64 | 14,50 | 23,29 | 54.68 | 24.28 |
PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | 24,48 | 14,00 | 23,29 | 52.56 | 22.31 |
PH3 | Vật lý y khoa | 25,36 | 14,00 | 23,29 | 53.02 | 24.02 |
TE1 | Kỹ thuật ô tô | 26,94 | 14,04 | 26,41 | 64.28 | 26.48 |
TE2 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 25,7 | 14,04 | 24,16 | 56.41 | 25.31 |
TE3 | Kỹ thuật hàng không | 26,48 | 14,04 | 24,23 | 60.39 | 25.50 |
TE-E2 | Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) | 26,11 | 14,04 | 24,06 | 57.40 | 25.00 |
TE-EP | Cơ khí hàng không (CT Việt – Pháp PFIEV) | 24,76 | 14,00 | 23,55 | 51.50 | 23.70 |
TROY-BA | Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 23,25 | 14,00 | 23,40 | 51.11 | 23.70 |
TROY-IT | Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 25,5 | 14,02 | 25,15 | 60.12 | 24.96 |
TX1 | Kỹ thuật dệt may | 23,99 | 14,20 | 23,10 | 50.70 | 21.40 |
ET2 | Kỹ thuật y sinh | 14,50 | 23,15 | 56.03 | 25.04 | |
EM1 | Quản lý năng lượng | 53,29 | 24.98 | |||
MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | 63.66 | 26.18 | |||
MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | 52.51 | 23.70 |
Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội như thế nào?
Tùy theo chương trình đào tạo mà mức học phí sẽ khác nhau. Học phí khóa K66 (2021), năm học 2021 – 2022 dự kiến như sau:
- Chương trình Đào tạo chuẩn (khoảng 22 – 28 triệu/năm)
- Chương trình ELiTECH (khoảng 40 – 45 triệu/năm)
- Các chương trình, học phí khoảng 50 – 60 triệu/năm bao gồm:
- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x)
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x)
- Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế khoảng 45 – 50 triệu/năm
- Chương trình Đào tạo quốc tế (khoảng 55 – 65 triệu/năm), Chương trình TROY (học 3 kỳ/năm) (khoảng 80 triệu/năm).
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) mới nhất.
Review trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tốt không?
Từ khi thành lập đến nay, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo ra nhiều thành tích đáng ngưỡng mộ. Trường được vinh danh là ngôi trường trọng điểm của Quốc gia và được vinh hạnh chọn là nơi in sao đề thi đại học của cả nước. Đây là ngôi trường đầu tiên và lớn nhất về đào tạo kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam. Đội ngũ giảng viên của Trường có trình độ đào tạo tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một ngôi trường lý tưởng dành cho những bạn đam mê lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ trong cả nước.
HỆ ĐÀO TẠO | Đại học |
---|---|
KHỐI NGÀNH | Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Toán và Thống Kê |
TỈNH/THÀNH PHỐ | Hà Nội, Miền Bắc |