Cuộc chiến vẫn chưa thực sự kết thúc khi mà sau kỳ thi THPT Quốc gia diễn ra, các sĩ tử vẫn đang đau đầu phân vân lựa chọn cho mình một ngôi trường đại học phù hợp. Cùng Trường Việt Nam tổng hợp danh sách các trường có mức điểm chuẩn thấp từ các năm trước để dễ dàng lựa chọn điểm đến tiếp theo của mình nhé!
Đại học Công Đoàn
Một trong những trường Đại học ở Hà Nội có điểm chuẩn thấp không thể bỏ qua là Đại học Công Đoàn. Theo thống kê, mức điểm chuẩn của Trường trong 3 năm gần đây dao động từ 14,5 đến 26 điểm. Cụ thể:
– Năm 2020, điểm chuẩn dao động từ 14,5 đến 23 điểm
– Năm 2021, ngành Quan hệ lao động giữ điểm chuẩn thấp nhất là 15,1 và cao nhất là 25,5 điểm thuộc khối ngành Luật.
– Năm 2022, điểm chuẩn của trường có tăng cao hơn so với 2 năm trước. Mức điểm dao động từ 15,3 điểm đến 26,1 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 23.25 | |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 23.5 | |
3 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23.6 | |
4 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 23.3 | |
5 | 7340408 | Quan hệ lao động | A00; A01; D01 | 15.3 | |
6 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; A01; D01 | 15.3 | |
7 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; D01 | 15.3 | |
8 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; D01 | 19 | |
9 | 7380101 | Luật | A01; C00; D01 | 26.1 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | 30.5 | Tiếng Anh hệ số 2 |
Học viện Kỹ thuật Mật Mã
Học viện Kỹ thuật Mật Mã là ngôi trường chuyên đào tạo cán bộ có trình độ đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học kỹ thuật mật mã của ngành Cơ yếu Việt Nam. Là ngôi trường đào tạo nghiên cứu bảo mật, đầu tư khá nhiều về cơ sở vật chất, tuy nhiên ngôi trường này có mức điểm chuẩn tương đối “dễ thở”.
Theo thống kê năm 2022, mức điểm chuẩn cao nhất của trường là 26,6 điểm thuộc ngành Công nghệ thông tin và mức điểm chuẩn thấp nhất là 24.75 cho ngành An toàn thông tin.
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
1 | An toàn thông tin | 7480202KMA | 25.90 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201KMA | 26.60 |
3 | Kỹ thuật điện tử-viễn thông | 7520207 | 25.10 |
4 | An toàn thông tin | 7480202KMP | 24.75 |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201KMP | 25.30 |
Đại học Thủy Lợi
Với mức điểm chuẩn thấp, dao động từ 17 điểm đến 26.6, Đại học Thủy Lợi được nhiều tân sinh viên lựa chọn để tiếp tục cuộc hành trình của mình. Đại học Thủy Lợi với đa dạng các ngành nghề cho sinh viên lựa chọn. Tuy nhiên, các tân sinh viên tương lai cũng nên cân nhắc bởi nhóm ngành công nghệ, kỹ thuật của trường lại có mức điểm tương tối cao.
Đại học Điện lực
Ngôi trường với 19 ngành học có chương trình đại trà, 7 chương trình đào tạo tiến sĩ và 10 ngành đào tạo thạc sĩ. Tuy nhiên, Đại học Điện lực không quá khó khăn với phần lớn các học sinh bởi mức điểm chuẩn thấp. Thống kê mức điểm năm 2022, trường có mức điểm chuẩn dao động từ 16 đến 24.65 điểm.
Đại học Lao Động và Xã Hội
Không còn quá xa lạ với các thế hệ sinh viên miền Bắc. Trường Đại học Lao động và Xã hội là nơi chấp cánh, nuôi dưỡng cho các cử nhân khối ngành Kinh tế và xã hội. Cùng với đó là mức học phí dao động từ 6 đến 8 triệu đồng/kỳ cũng là nơi lý tưởng cho nhiều sinh viên lựa chọn. Mức điểm chuẩn năm 2022 của trường Đại học Thủy Lợi được thống kê như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00, A01, D07; D14 | 22 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01 | 22.8 |
3 | 7310401 | Tâm lý học | A00, A01, D01; C00 | 24.5 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 23.15 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C00 | 25.25 |
6 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00, A01, D01 | 22.7 |
7 | 7340204 | Bảo hiểm | A00, A01, D01 | 21.15 |
8 | 7340207 | Bảo hiểm – Tài chính | A00, A01, D01 | 15 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | 22.95 |
10 | 7340302 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | 22.5 |
11 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01 | 23.3 |
12 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 21.5 |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01 | 23.2 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01 | 22.85 |
15 | 7760101 | Công tác xã hội | A00, A01, D01; C00 | 22.75 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | 21.4 |
Đại học Thăng Long
Nằm trong TOP những trường có điểm chuẩn thấp ở khu vực Hà Nội. Đại học Thăng Long với 6 khoa và nhiều ngành học khác nhau. Bên cạnh đó, trường có các cơ sở vật chất vô cùng hiện đại để phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của sinh viên.
Điểm chuẩn Đại học Thăng Long là một trong những yếu tố được nhiều bạn quan tâm. Theo đó, trong 2 năm gần đây, điểm chuẩn của trường nằm trong khoảng từ 19 đến 26.8 điểm vào năm 2022 và đối với năm 2021, mức điểm chuẩn dao động từ 19.05 đến 26.15 điểm.
Năm 2021, trường đưa ra tiêu chí tuyển sinh là 3260 sinh viên ở 23 ngành đào tạo. Năm 2022, trường giảm chỉ tiêu xuống còn 3.100 sinh viên với 22 ngành đào tạo. Một điểm đáng chú ý khác, Đại học Thăng Long đưa ra 8 phương thức tuyển sinh khác nhau và nhiều tổ hợp xét tuyển khác nhau để cho học tân sinh viên tương lai lựa chọn.
Đại học Mỏ- Địa Chất
Nổi tiếng với các ngành đào tạo liên quan đến các lĩnh vực như Dầu khí, Khai thác tài nguyên khoáng sản, Bảo vệ môi trường,… Trường Đại học Mỏ – Địa Chất có mức điểm chuẩn thấp, đầu vào rơi vào khoảng từ 18 đến 27.89 điểm vào năm 2022. Tuy nhiên, năm 2023, dự đoán các ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán của trường có xu hướng tăng mạnh.
Năm học 2023, trường đưa ra 5 phương thức tuyển sinh. Đồng thời, nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào của sinh viên, mức hạnh kiểm của sinh viên phải đạt từ mức khá trở lên và tổng điểm trung bình môn của 3 kì học (lớp 11 và kỳ I lớp 12) phải đạt từ 18 điểm trở lên.
Đại học nội vụ thuộc nhóm trường có điểm chuẩn thấp
Thuộc những trường có mức điểm chuẩn thấp ở khu vực miền Bắc. Trường Đại học Nội Vụ đưa ra mức điểm chuẩn cho các ngành đào tạo năm 2022 như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 24 | |
2 | 7340404 | Quản trị nhân lực | C00 | 27 | |
3 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A01; D01 | 23.75 | |
4 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00 | 25.75 | |
5 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C20 | 26.75 | |
6 | 7380101 | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; A01; D01 | 24.25 | |
7 | 7380101 | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | C00 | 26.25 | |
8 | 7229040 | Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học | D01; D14; D15 | 20.25 | |
9 | 7229040 | Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học | C00 | 22.25 | |
10 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) | D01; D14; D15 | 16 | |
11 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) | C00 | 18 | |
12 | 7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | A01; D01 | 15 | |
13 | 7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | C00 | 17 | |
14 | 7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | C20 | 18 | |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A01; D01 | 21 | |
16 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00 | 23 | |
17 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C20 | 24 | |
18 | 7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | D01 | 15 | |
19 | 7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | C00 | 17 | |
20 | 7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | C14; C20 | 18 | |
21 | 7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | D01 | 15 | |
22 | 7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | C00 | 17 | |
23 | 7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | C19; C20 | 18 | |
24 | 7480104 | Hệ thông thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử) | A00; A01; D01; D10 | 19.75 | |
25 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | D14 | 15.5 | |
26 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C00 | 17.5 | |
27 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C19; C20 | 18.5 | |
28 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; A07; D01 | 23.5 | |
29 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D14; D15 | 23.25 | |
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 25.25 | |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên – phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | 23.75 | |
32 | 7340404QN | Quản trị nhân lực | A00; D01; C00 | 15 | Cơ sở Quảng Nam |
33 | 7340404QN | Quản trị nhân lực | C20 | 16 | Cơ sở Quảng Nam |
34 | 7340406QN | Quản trị văn phòng | A00; D01; C00 | 17 | Cơ sở Quảng Nam |
35 | 7340406QN | Quản trị văn phòng | C20 | 18 | Cơ sở Quảng Nam |
36 | 7380101QN 7380101-1QN | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; D01; C00 | 15 | Cơ sở Quảng Nam |
37 | 7380101QN 7380101-1QN | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | C20 | 16 | Cơ sở Quảng Nam |
38 | 7310205QN | Quản lý nhà nước | D01; D15; C00 | 18 | Cơ sở Quảng Nam |
39 | 7310205QN | Quản lý nhà nước | C20 | 19 | Cơ sở Quảng Nam |
40 | 7380101TP-HCM | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; A00; D01; C00 | 24.5 | Cơ sở TPHCM |
41 | 7310205TP-HCM | Quản lý nhà nước | A00; D01; D15; C00 | 21 | Cơ sở TPHCM |
42 | 7340406TP-HCM | Quản trị văn phòng | A01; D01; D15; C00 | 22.25 | Cơ sở TPHCM |
43 | 7320303TP-HCM | Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học | D14; C00; C03 | 15 | Cơ sở TPHCM |
44 | 7320303TP-HCM | Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học | C19 | 16 | Cơ sở TPHCM |
Đại học Lâm Nghiệp
Một trong những ngôi trường có điểm chuẩn thấp mà các bạn không nên bỏ qua là Đại học Lâm Nghiệp. Với mức điểm trong những năm gần đây dao động từ 15 đến 18 điểm là lựa chọn lý tưởng cho nhiều thế hệ sinh viên. Trường đào tạo 23 ngành học như Công nghệ chế biến Lâm sản, Thiết kế nội thất, Kiến trúc cảnh quan,….
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Ngày 15-09-2022, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam cũng đã công bố mức điểm chuẩn cũng như chỉ tiêu tuyển sinh của mình. Theo đó, trường đưa ra chỉ tiêu tuyển sinh là 5.830 cho 48 ngành đào tạo cùng với đó là 3 phương thức xét tuyển khác nhau.
Mức điểm chuẩn cho các ngành dao động từ 15 đến 23 điểm. Trong đó, một số ngành được đánh giá lấy điểm khá cao như Logistic với 18 điểm, Sư phạm Công Nghệ với mức điểm 18.5 điểm.
Tổng kết
Trên đây là Top 10 trường Đại học, Học Viện có điểm chuẩn thấp ở khu vực miền Bắc mà Trường Việt Nam đã tổng hợp được. Hy vọng các sĩ tử sẽ có cái nhìn tổng quan hơn, cũng như lựa chọn cho mình một ngôi trường phù hợp để theo đuổi ước mơ của mình.