Học Viện Tài Chính chính thức công bố phương án tuyển sinh năm 2025 với nhiều hình thức xét tuyển linh hoạt và cơ hội mở rộng ngành học hấp dẫn. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về tuyển sinh Học Viện Tài Chính như điểm chuẩn, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu theo từng ngành, bài viết này sẽ giúp bạn cập nhật tất cả một cách đầy đủ và dễ hiểu.
Cùng Trường Việt Nam khám phá ngay để không bỏ lỡ cơ hội trở thành sinh viên của một trong những trường khối kinh tế – tài chính hàng đầu cả nước!
Thông tin tuyển sinh Học Viện Tài Chính 2025
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc, kể cả học sinh quốc tế theo chương trình hợp tác, trao đổi sinh viên với Học viện; đồng thời mở rộng cho thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng nhóm ngành (theo quy định mới).
Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: khoảng 6,000 sinh viên, gồm:
- Chương trình chuẩn: khoảng 2,700 chỉ tiêu.
- Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế: khoảng 3,300 chỉ tiêu.
- Chương trình liên kết quốc tế: chỉ tiêu riêng từng chương trình (liên kết Anh quốc, Pháp).
Các phương thức tuyển sinh (theo Quyết định số 724/QĐ-HVTC 18/6/2025):
- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT với thí sinh đạt thành tích xuất sắc (giải quốc gia, quốc tế,…) và ưu tiên các đối tượng đặc biệt.
- Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội: Dựa trên thành tích học tập xuất sắc 3 năm THPT kết hợp các điều kiện chứng chỉ quốc tế uy tín (IELTS ≥7.0, TOEFL iBT ≥95, SAT ≥1,450…), hoặc giải thưởng học sinh giỏi quốc gia, tỉnh hoặc đạt giải các môn Toán, Lý, Hoá, Tin, Tiếng Anh, Văn.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Sử dụng các tổ hợp truyền thống A00, A01, D01, D07 (khối A, A1, D1, D7).
- Xét tuyển kết hợp: Giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT, SAT, ACT…), có bảng quy đổi tương đương điểm các phương thức để đảm bảo công bằng.
Lưu ý:
- Năm 2025 KHÔNG áp dụng xét tuyển bằng điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN như các năm trước.
- Các ngành mới năm 2025 gồm: Trí tuệ nhân tạo trong tài chính – kế toán, Khoa học dữ liệu trong tài chính, Toán tài chính, Kinh tế chính trị – tài chính, Luật kinh doanh, và nhiều chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế.
Thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Thời gian nộp hồ sơ theo từng phương thức sẽ công bố chi tiết trên website tuyển sinh (https://tuyensinh.hvtc.edu.vn) vào đầu tháng 6 và cập nhật sát hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đăng ký online hoặc nộp trực tiếp về trường; hồ sơ gồm đơn đăng ký, bản sao kết quả học tập, chứng chỉ quốc tế (nếu có), giấy xác nhận danh hiệu thành tích (giải quốc gia, chứng nhận học sinh giỏi, giải thưởng…).
Các ngành đào tạo và ngưỡng đầu vào của Học Viện Tài Chính 2025
Bên cạnh việc tìm hiểu thông tin tuyển sinh Học Viện Tài Chính, các bạn có thể xem thêm về các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến trong năm 2025 như sau:
TT | Mã xét tuyển | Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển | Ngưỡng đầu vào(Điểm xét tuyển Thang điểm 30) |
1 | 7310104QT12.01 | Kinh tế đầu tư (Theo định hướng ACCA) | 20 |
2 | 7340101QT03.01 | Quản trị doanh nghiệp (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 20 |
3 | 7340115QT11.02 | Digital Marketing (Theo định hướng ICDL) | 20 |
4 | 7340116QT09.01 | Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản (Theo định hướng ACCA) | 20 |
5 | 7340120QT15.01 | Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 20 |
6 | 7340201QT01.01 | Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) | 20 |
7 | 7340201QT01.06 | Hải quan và Logistics (Theo định hướng FIATA) | 20 |
8 | 7340201QT01.09 | Phân tích tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 20 |
9 | 7340201QT01.11 | Tài chính doanh nghiệp (Theo định hướng ACCA) | 20 |
10 | 7340201QT01.15 | Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 20 |
11 | 7340201QT01.19 | Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 20 |
12 | 7340301QT02.01 | Kế toán doanh nghiệp (Theo định hướng ACCA) | 20 |
13 | 7340301QT02.02 | Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) | 20 |
14 | 7340301QT02.03 | Kế toán công (Theo định hướng ACCA) | 20 |
15 | 7340302QT10.01 | Kiểm toán (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 20 |
16 | 7220201 | Tiếng Anh tài chính kế toán | 19 |
17 | 7310101 | Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính | 19 |
18 | 7310102 | Kinh tế chính trị – tài chính | 19 |
19 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 19 |
20 | 7310108 | Toán tài chính | 19 |
21 | 7340101 | Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh du lịch | 19 |
22 | 7340115 | Marketing | 19 |
23 | 7340116 | Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản | 19 |
24 | 73402011 | Tài chính – Ngân hàng 1 (CN: Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tế) | 19 |
25 | 73402012 | Tài chính – Ngân hàng 2 (CN: Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) | 19 |
26 | 73402013 | Tài chính – Ngân hàng 3 (CN: Ngân hàng; Đầu tư tài chính) | 19 |
27 | 7340204 | Tài chính bảo hiểm | 19 |
28 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công | 19 |
29 | 7340302 | Kiểm toán | 19 |
30 | 7340403 | Quản lý tài chính công | 19 |
31 | 7340405 | Tin học tài chính kế toán | 19 |
32 | 7380101 | Luật kinh doanh | 19 Môn Toán >= 6 |
33 | 7460108 | Khoa học dữ liệu trong tài chính | 19 |
34 | 7480201 | Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán | 19 |
35 | 7340201DDP | Chương trình LKĐT mỗi bên cấp một Bằng cử nhân DDP(Dual Degree Programme) | 20 |
36 | 7340201TOULON | Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính (Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp) | 19Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ B2 trở lên (bao gồm các chứng chỉ tiếng Anh được quy định chi tiết tại đối tượng tuyển sinh). |
37 | 7340301TOULON | Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán (Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp) | 19Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ B2 trở lên (bao gồm các chứng chỉ tiếng Anh được quy định chi tiết tại đối tượng tuyển sinh). |
Điểm trúng tuyển của Học Viện Tài Chính qua các năm gần đây
Điểm chuẩn Học viện Tài chính giai đoạn 2022–2024 tăng trưởng ổn định ở hầu hết các ngành, đặc biệt là nhóm ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán và các ngành “hot” xu hướng mới. Biến động chủ yếu là tăng điểm đầu vào, cạnh tranh hơn, đồng thời thể hiện uy tín, sức hút và chất lượng đào tạo của Học viện Tài chính trên thị trường.
TT | Ngành/chuyên ngành | Điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT | ||
2022 | 2023 | 2024 | ||
Kinh doanh và quản lý | ||||
1 | Tài chính – Ngân hàng | 25,45 | 25,8 | 26,22 |
2 | Hải quan & Logistics | 34,28 | 35,51 | 36,15 |
3 | Phân tích tài chính | 33,63 | 34,6 | 35,36 |
4 | Tài chính doanh nghiệp | 33,33 | 34,25 | 35,4 |
5 | Kế toán | 26,2 | 26,15 | 26,45 |
6 | Kế toán doanh nghiệp | 32,95 | 34,01 | 34,35 |
7 | Kiểm toán | 33,85 | 34,75 | 35,7 |
8 | Quản trị kinh doanh | 26,15 | 26,17 | 26,22 |
9 | Digital Marketing | – | – | 35,31 |
10 | Hệ thống thông tin quản lý | 25,9 | 25,94 | 26,03 |
Khoa học Xã hội và Hành vi | ||||
11 | Kinh tế | 25,75 | 25,85 | 26,13 |
Nhân văn | ||||
12 | Ngôn ngữ Anh | 34,32 | 34,4 | 34,73 |
Dự kiến học phí năm học 2025-2026
- Chương trình chuẩn: 20 ~ 28 triệu đồng/sinh viên/năm.
- Chương trình định hướng chất lượng cao quốc tế: 50 ~ 55 triệu đồng/sinh viên/năm.
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 ~ 45 triệu đồng/sinh viên/năm.
Học phí của học viện tài chính có thể thay đổi tùy theo chính sách của nhà nước, tuy nhiên, mức tăng sẽ không vượt quá 10% so với năm học trước. Còn học phí đối với lưu học sinh tự túc kinh phí được quy định riêng theo tiêu chuẩn của Học viện.
Kết luận
Tuyển sinh Học viện Tài chính luôn là tâm điểm chú ý với các thí sinh yêu thích khối ngành kinh tế – tài chính – kế toán. Với chất lượng đào tạo uy tín, cơ hội việc làm cao và phương thức xét tuyển đa dạng, đây là lựa chọn đáng cân nhắc cho năm 2025.
Đừng quên theo dõi chuyên mục Trường Việt Nam để cập nhật nhanh nhất thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí và đánh giá chi tiết về các trường đại học – cao đẳng trên toàn quốc!