Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội là trung tâm đào tạo ngôn ngữ hàng đầu Việt Nam, nơi cung cấp nhiều chương trình đa dạng từ ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp đến sư phạm ngôn ngữ và quốc tế học. Với giáo viên chất lượng và cơ sở vật chất hiện đại, trường tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên nắm vững nhiều ngôn ngữ và văn hóa.
Thông tin liên hệ Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
Mã trường: QHF
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Văn bằng hai – Liên kết quốc tế
Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
SĐT: (+8424).3754.7269
Email: [email protected]
Website: http://ulis.vnu.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
Giới thiệu trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ và Nghiên cứu Quốc tế (ULIS) – một thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, tự hào là ngôi trường hàng đầu về đào tạo ngoại ngữ tại Việt Nam, với một lịch sử phong phú kéo dài hơn 65 năm. Xuất phát từ Trường Ngoại ngữ được thành lập vào năm 1955 với hai bộ môn là Nga và Trung, ULIS đã trải qua nhiều quá trình sáp nhập. Đến năm 1993, trường trở thành một trong ba trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội với tên gọi là Đại học Ngoại ngữ. Ngoài các chương trình đào tạo đại học, ULIS còn mở rộng tầm ảnh hưởng bằng cách thành lập Trường Trung học Phổ thông Chuyên Ngoại ngữ vào năm 2009, củng cố vị thế của mình là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu cho các chuyên gia ngôn ngữ trên vùng miền phía nam.
Ngành đào tạo trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Chương trình đào tạo tại trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội cung cấp kiến thức cơ bản và kỹ năng chuyên môn sâu rộng. Sau khi hoàn thành, học viên sẽ nhận được bẳng, mở rộng cơ hội nghề nghiệp. Bằng này được công nhận trên toàn quốc:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đào tạo chuẩn | |||||
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 100 | 75 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
2. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 225 | 225 | |
3. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 35 | 35 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
4. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 50 | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
5. | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
6. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100 | 100 | |
7. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 50 | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
8. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
9. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 100 | 100 | |
10. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
11. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 100 | 100 | |
12. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 15 | 15 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
13. | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212 | 25 | 25 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Tổng: 1650 | 845 | 805 | |||
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | |||||
14. | Kinh tế – Tài chính*** | 7903124 | 250 | 250 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Dưới đây, bạn có thể tìm hiểu về 4 phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội để có cái nhìn tổng quan về các cơ hội học tập và lựa chọn phù hợp với mình:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội có phương thức xét tuyển 1 được chia thành 4 nhóm đối tượng:
- Nhóm 1: Xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT.
- Nhóm 2: Xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN.
- Nhóm 3: Xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT.
- Nhóm 4: Xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN.
Mỗi nhóm có các điều kiện và ưu tiên khác nhau. Trước khi đăng ký, học sinh cần nắm rõ thông tin về từng nhóm để đảm bảo quyết định đúng đắn. Cùng với việc tìm hiểu về học phí, học sinh cũng nên xem xét kỹ các thông tin liên quan, đặc biệt là nếu quan tâm đến việc xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng.
Phương thức 2: Sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ
Phương thức xét tuyển của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội này yêu cầu các ứng viên phải đáp ứng những điều kiện sau:
Tốt Nghiệp và Hạnh Kiểm:
- Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm loại Tốt trong 3 năm THPT.
Điểm Thi Tốt Nghiệp THPT:
- Điểm thi tốt nghiệp THPT phải đảm bảo đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường.
Nếu đáp ứng các điều kiện trên, đối tượng sau đây có thể được xét tuyển theo phương thức 2:
Chứng Chỉ Quốc Tế A-Level của Đại Học Cambridge:
- Điểm mỗi môn từ 60/100 trở lên.
Kết Quả Thi Chuẩn Hóa SAT:
- Điểm từ 1100/1600 trở lên.
Kết Quả Thi Chuẩn Hóa ACT:
- Điểm từ 22/36 trở lên.
Chứng Chỉ Ngoại Ngữ (IELTS hoặc TOEFL iBT):
- IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên, đồng thời hai môn thi còn lại trong tổ hợp thi THPTQG đạt từ 14 điểm trở lên.
Chứng Chỉ VSTEP
- Từ B2 trở lên, đồng thời hai môn thi còn lại trong tổ hợp thi THPTQG đạt từ 14 điểm trở lên.
Chứng Chỉ Ngoại Ngữ Quốc Tế Khác:
- Trình độ B2 trở lên, đồng thời hai môn thi còn lại trong tổ hợp thi THPTQG đạt từ 14 điểm trở lên.
Các ứng viên cũng có thể tham khảo các chứng chỉ khác như tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức tại trang web của trường.
Phương thức 3: Dựa vào bài thi Đánh giá năng lực
Đối với cách xét tuyển này, ứng viên cần đáp ứng những điều kiện sau cùng với các yêu cầu đăng ký:
Điều Kiện Tiên Quyết:
- Tuân thủ các điều kiện tiên quyết tương tự như phương thức xét tuyển 2.
Điểm Thi ĐGNL:
- Đạt điểm từ 80/150 điểm trở lên trong kỳ thi Đánh Giá Năng Lực.
Điểm Thi Ngoại Ngữ:
- Đạt điểm từ 6.0 trở lên trong môn thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPTQG.
Phương thức 4: Dựa trên điểm thi THPT
Đây là cách xét tuyển truyền thống, trong đó thí sinh không bị ràng buộc về số lượng nguyện vọng. Tuy nhiên, chỉ có thể trúng tuyển vào nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách đăng ký.
Học phí trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Học phí của Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ biến động tùy thuộc vào loại hình chương trình đào tạo sau đây:
Hệ trung học cơ sở
- Học phí bao gồm các môn nâng cao, bổ trợ, các hoạt động tăng cường, sáng tạo: 3.200.000đ/1 tháng x 9 tháng.
- Trải nghiệm và các khoản thu chi hộ: thu theo số thực tế và được thông báo trước mỗi đợt thu.
- Cách thức thu: 1 năm học thu 3 đợt.
Hệ trung học phổ thông chuyên
- Mức học phí hệ chuyên: 300.000 đồng/tháng x 9 tháng.
- Mức học phí hệ không chuyên: 3.180.000 đồng/tháng x 9 tháng.
- Cách thức thu: 1 năm học thu 2 học kì.
Hệ Đào tạo Đại học chính quy
Hệ chuẩn từ QH.2021 trở về trước; chương trình Ngôn Ngữ Nga, Ả Rập; chương trình Văn hóa và truyền thông
- Mức thu: 980.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 300.000 đồng/tín chỉ).
- Cách thức thu: 1 năm học thu 2 học kì.
Hệ Chất lượng cao theo Thông tư 23 từ QH.2021 trở về trước; chương trình Ngôn Ngữ: Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn khóa QH.2022, QH.2023
- Mức thu: 3.500.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 920.000 đồng/tín chỉ).
- Cách thức thu: 1 năm học thu 2 học kì.
Miễn học phí do chuyển điểm
- Trường hợp sinh viên không phải nộp học phí bên trường đối tác của trường ĐHNN: sinh viên nộp 100% học phí chính khóa (1 khóa học 8 học kì) theo quy định của Trường Đại học Ngoại Ngữ.
- Trường hợp sinh viên phải nộp học phí bên trường đối tác: sinh viên được miễn học phí những tín chỉ được công nhận tại Trường Đại học Ngoại Ngữ.
HP được miễn = số tín chỉ được công nhận x định mức một tín chỉ
Hệ đại học chương trình thứ hai
- Học phí đối với khóa tuyển sinh từ năm 2022 trở về trước: 300.000 đồng/tín chỉ
- Học phí đối với khóa tuyển sinh năm 2023: 650.000 đồng/tín chỉ (bằng mức thu theo định mức kinh tế kĩ thuật hệ đại học chính quy không tính các hoạt động ngoại khóa).
Hệ đào tạo vừa học vừa làm
- Đào tạo tại Trường: 14.700.000 đồng/năm.
- Đào tạo theo các hợp đồng với các đơn vị ngoài trường: mức thu theo thỏa thuận với từng đơn vị.
Hệ đào tạo sau đại học
Đào tạo thạc sỹ: 1.800.000 đồng/tháng x 10 tháng, học phí học lại: 550.000 đồng/tín chỉ.
- Đào tạo tiến sỹ: 3.000.000 đồng/tháng x 10 tháng
- Đào tạo Sau đại học liên kết quốc tế: Giai đoạn 1 (lớp PG): 22.000.000 đồng, Giai đoạn 2 (liên kết với Đại học Southern Newhampshire): theo thỏa thuận với từng đối tác liên kết.
Trên đây là một số thông tin quan trọng về Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội Để biết thêm chi tiết, bạn có thể truy cập trang web chính thức hoặc liên hệ với văn phòng tuyển sinh. Đừng quên kiểm tra thông báo tuyển sinh để không bỏ lỡ những cơ hội quan trọng.