Việc tìm hiểu về quy trình tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM là một phần quan trọng trong việc chuẩn bị cho cuộc hành trình học tập tại một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc đăng ký và tham gia tuyển sinh, Trường Việt Nam sẽ đưa ra một cái nhìn tổng quan về quy trình tuyển sinh tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ở bài viết dưới đây!
Thông tin chung về Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, thường được gọi là HCMUTE, là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam với sự chuyên nghiệp trong việc đào tạo và nghiên cứu về lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Trường này có một lịch sử phát triển ấn tượng và đã trở thành một trong những biểu tượng về giáo dục và đào tạo chất lượng cao tại Việt Nam.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM có vị trí địa lý thuận lợi, tọa lạc tại quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi gần trung tâm thành phố. Điều này giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận cơ sở vật chất hiện đại và các nguồn tài liệu học tập cũng như tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM cung cấp một loạt các ngành học đa dạng trong các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế, quản lý, giáo dục và nhiều lĩnh vực khác. Sinh viên tại trường này có cơ hội lựa chọn các chương trình đào tạo phù hợp với sở thích và mục tiêu nghề nghiệp của họ.
Trường luôn tập trung vào việc đảm bảo chất lượng đào tạo và mục tiêu cuối cùng của việc học tại HCMUTE là chuẩn bị cho sinh viên để họ trở thành những chuyên gia và nhà lãnh đạo trong lĩnh vực của họ. Chương trình đào tạo tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và đảm bảo tính thực tế và áp dụng cao.
Ngoài việc đào tạo, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM cũng là một trung tâm nghiên cứu và phát triển với sự tham gia tích cực của giảng viên và sinh viên trong các dự án nghiên cứu quan trọng. Trường hợp những dự án này có thể đóng góp vào sự phát triển của xã hội và ngành công nghiệp.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM có tầm nhìn rõ ràng, đặt ra mục tiêu trở thành một trong những trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ tại Việt Nam. Tầm nhìn và mục tiêu này thể hiện sự cam kết mạnh mẽ của trường trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho đất nước, hướng tới sự phát triển bền vững và thịnh vượng của xã hội và quốc gia. HCMUTE là điểm đến lý tưởng cho những người muốn theo đuổi một sự nghiệp học thuật và chuyên môn xuất sắc.
Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Năm học 2023, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đưa ra 4 hình thức tuyển sinh như sau:
Xét điểm học bạ Trung học phổ thông (THPT).
– Xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
– Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
Trong năm nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM sẽ nhận khoảng 6.500 sinh viên mới. Trong tổng số này, trường sẽ phân chia 50% chỉ tiêu cho các phương thức xét tuyển sớm và 50% còn lại dành cho việc xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Quy trình xét tuyển
Quá trình đăng ký xét tuyển vào Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUTE) đã trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn bao giờ hết, nhờ vào việc thực hiện hồ sơ đăng ký xét tuyển hoàn toàn trực tuyến. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể về quy trình này:
- Nộp Hồ Sơ Trực Tuyến: Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tuyến thông qua trang web chính thức tại địa chỉ http://xettuyen.hcmute.edu.vn. Trang web cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước để hoàn thành hồ sơ đăng ký.
- Tải Bản Chụp Học Bạ THPT: Thí sinh chỉ cần tải lên trang web bản chụp Học bạ THPT của 5 học kỳ. Không cần in ra và gửi hồ sơ xét tuyển qua dịch vụ bưu điện.
- Yêu cầu Về Giấy Chứng Nhận Tiếng Anh (Nếu Có): Nếu thí sinh có giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ tiếng Anh, họ cũng có thể tải lên thông tin này lên phần mềm xét tuyển của trường.
- Tự Chịu Trách Nhiệm Về Thông Tin Đăng Ký: Thí sinh cần tự chịu trách nhiệm đối với thông tin mà họ đã đăng ký. Bất kỳ sự gian lận nào phát hiện được sẽ dẫn đến việc hủy bỏ kết quả xét tuyển và xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành.
- Thời Gian Nộp Hồ Sơ: Quá trình nộp hồ sơ xét tuyển sẽ diễn ra từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 06/6/2023.
- Công Bố Kết Quả: Ngày 30/6/2023, trường sẽ công bố kết quả xét tuyển trên trang Facebook “Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM” và trang web tuyển sinh chính thức: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Kết quả này sẽ chính thức sau khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT.
- Đăng Ký Nhiều Nguyện Vọng: Mỗi thí sinh được phép đăng ký nhiều diện nếu đáp ứng điều kiện. Mỗi diện có thể đăng ký tối đa 20 nguyện vọng. Các nguyện vọng sẽ được xét theo thứ tự ưu tiên, với nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất. Mỗi mã ngành chỉ được đăng ký một tổ hợp điểm cao nhất.
- Phí Xét Tuyển: Phí xét tuyển là 15.000đ cho mỗi nguyện vọng. 100% phí xét tuyển phải được nộp qua tài khoản với thông tin sau:
- Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh;
- Số tài khoản: 3141.000.4123270;
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh;
- Nội dung chuyển khoản (theo cú pháp): [Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh] [Họ tên của thí sinh] [Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng].
Lưu ý rằng hồ sơ sẽ được xét duyệt sau khi nhà trường nhận đủ tiền lệ phí xét tuyển các nguyện vọng. Không có hoàn trả phí xét tuyển sau khi đã nộp và được xác nhận.
Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
TT | Tên ngành đào tạoCấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 8 ngành kỹ thuật (**) | Hệ Nhân tài | Hệ đại trà | Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt | Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) | ||
Mã ngành | Mã ngành | Mã ngành | Mã ngành | |||||
1 | CNKT điện, điện tử ** | 7510301D | 7510301C | 7510301A | Toán, Lý, Hóa.Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN). | |||
2 | CNKT điện tử – viễn thông | 7510302D | 7510302C | 7510302A | ||||
3 | CNKT điện tử – viễn thông(Chất lượng cao Việt – Nhật) | 7510302N | ||||||
4 | CNKT máy tính | 7480108D | 7480108C | 7480108A | ||||
5 | CNKT điều khiển vàtự động hóa ** | 7510303D | 7510303C | 7510303A | ||||
6 | Kỹ thuật y sinh(Điện tử y sinh) ** | 7520212D | ||||||
7 | Hệ thống nhúng và IoT** | 7480118D | ||||||
8 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209NT | ||||||
9 | CN chế tạo máy * | 7510202D | 7510202C | 7510202A | ||||
10 | CN chế tạo máy *(CLC Việt – Nhật) | 7510202N | ||||||
11 | CNKT cơ điện tử * | 7510203D | 7510203C | 7510203A | ||||
12 | CNKT cơ khí * | 7510201D | 7510201C | 7510201A | ||||
13 | Kỹ thuật công nghiệp * | 7520117D | ||||||
14 | Kỹ nghệ gỗ và nội thất ** | 7549002D | ||||||
15 | CNKT công trình xây dựng* | 7510102D | 7510102C | 7510102A | ||||
16 | Kỹ thuật xây dựng công trìnhgiao thông * | 7580205D | ||||||
17 | Quản lý xây dựng ** | 7580302D | ||||||
18 | Hệ thống kỹ thuật công trìnhxây dựng * | 7510106D | ||||||
19 | Quản lý và vận hành hạ tầng ** | 7840110D | ||||||
20 | CNKT ô tô * | 7510205D | 7510205C | 7510205A | ||||
21 | CNKT nhiệt * | 7510206D | 7510206C | 7510206A | ||||
22 | Năng lượng tái tạo ** | 7510208D | ||||||
23 | CN thông tin | 7480201D | 7480201C | 7480201A | ||||
24 | An toàn thông tin | 7480202D | ||||||
25 | Kỹ thuật dữ liệu | 7480203D | ||||||
26 | Quản lý công nghiệp | 7510601D | 7510601C | 7510601A | ||||
27 | Kế toán | 7340301D | 7340301C | |||||
28 | Thương mại điện tử | 7340122D | 7340122C | |||||
29 | Logistics và quản lý chuỗicung ứng | 7510605D | ||||||
30 | Kinh doanh Quốc tế | 7340120D | ||||||
31 | Công nghệ may | 7540209D | 7540209C | |||||
32 | CN Kỹ thuật in | 7510801D | 7510801C | |||||
33 | Thiết kế đồ họa | 7210403D | Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT – Toán, Văn, Vẽ TT – Toán, Anh, Vẽ TT – Văn, Anh, Vẽ TT. | |||||
34 | Kiến trúc | 7580101D | Toán, Văn, Vẽ ĐT – Toán, Lý, Vẽ ĐT – Toán, Anh, Vẽ ĐT – Văn, Anh, Vẽ ĐT. | |||||
35 | Kiến trúc nội thất | 7580103D | ||||||
36 | Công nghệ vật liệu | 7510402D | Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Anh – Toán, Hóa, Anh – Toán, Anh, KHTN. | |||||
37 | CNKT môi trường | 7510406D | 7510406C | Toán, Lý, Hóa – Toán, Hóa, Sinh – Toán, Hóa, Anh – Toán, Anh, KHTN. | ||||
38 | CN thực phẩm | 7540101D | 7540101C | 7540101A | ||||
39 | CNKT hóa học | 7510401D | 7510401C | |||||
40 | Quản trị NH và DV ăn uống | 7810202D | Toán, Lý, Hóa- Toán, Văn, Anh- Toán, Lý, Anh – Toán, Hóa, Anh. | |||||
41 | Thiết kế thời trang | 7210404D | Toán, Anh, Vẽ TT -Toán, Văn, Vẽ TT – Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT | |||||
42 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231D | Toán, Văn, Anh.Toán, Anh,KHXH | |||||
43 | Ngôn ngữ Anh | 7220201D |
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học chính quy tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM năm 2023
Kết luận
Quy trình tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM có thể có những thay đổi nhỏ theo từng năm, vì vậy quan trọng nhất là bạn nên thường xuyên kiểm tra trang web chính thức của trường để có thông tin cụ thể và chi tiết nhất. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin trong kỳ thi tuyển sinh sẽ giúp bạn có cơ hội thực hiện ước mơ học tập tại một trường đại học uy tín như Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Chúc bạn thành công!