Việc cập nhật điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) mới nhất sẽ giúp các bạn thí sinh xác định được nguyện vọng để đăng ký. Bên cạnh đó, việc nắm được điểm chuẩn cũng giúp các bạn lên kế hoạch ôn tập cho kỳ thi THPT Quốc gia tốt hơn. Trong bài viết sau sẽ cập nhật bảng điểm chuẩn mới nhất của UFM cho các bạn thí sinh cùng tham khảo.
Đôi nét về trường Đại học Tài chính – Marketing
Trước khi tìm hiểu điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính thì chúng ta sẽ tìm hiểu sơ qua về trường đại học này. Đại học Tài chính – Marketing (UFM) là một trường đại học công lập hàng đầu về ngành tài chính, marketing và quản lý ở miền Nam Việt Nam.
Được thành lập vào năm 1976 với tên gọi ban đầu là Trường Cán bộ Vật giá Trung ương, UFM đã trải qua quá trình phát triển và nâng cấp. Cho đến năm 2009, UFM đã trở thành một trường đại học công lập chính quy chính thức.
Sứ mệnh của UFM là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực. Đồng thời trường cũng thực hiện chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, marketing, quản lý.
Hiện nay UFM đang đặt mục tiêu trở thành cơ sở đào tạo hàng đầu cả nước về mặt nghiên cứu và ứng dụng. Trường cam kết đạt được các tiêu chuẩn kiểm định mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nên các bạn thí sinh có thể an tâm.
Đồng thời, UFM cũng hướng đến việc phát triển chương trình hợp tác chất lượng cao với các trường đại học trong mạng lưới ASEAN. Mục tiêu dài hạn của trường là trở thành một trong những trường đại học tiên tiến nhất tại Đông Nam Á vào năm 2030.
Cập nhật điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Marketing mới nhất
Sau đây là danh sách điểm chuẩn của các ngành đào tạo tại UFM mà các bạn sĩ tử sắp bước vào mùa thi quan trọng có thể tham khảo qua:
Điểm chuẩn Trường ĐH Tài chính – Marketing xét theo điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25.9 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 21.9 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.2 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 23.6 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 24 | Tiếng Anh nhân với hệ số 2 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 24.4 | |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 24.1 | |
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 23.7 | |
14 | 7810201DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 23.4 | |
15 | 7810202DT | Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 22.6 | |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.3 | |
17 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26 | |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 | |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.4 | |
20 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 24.9 | |
21 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 23 | |
22 | 7340201_TH | Tài chính & Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 23.1 | |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24.7 | |
24 | 7340116_TH | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 21.1 |
Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Marketing xét theo học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28.7 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28.7 | |
5 | 7340201 | Tài chính & Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.7 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 27.5 | Tiếng Anh nhân với hệ số 2 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | |
13 | 7810103_DT | Quản trị du lịch & lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 27.5 | CT đặc thù |
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 27 | CT đặc thù |
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 27 | CT đặc thù |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27 | CT Tiếng Anh toàn phần |
17 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27 | CT Tiếng Anh toàn phần |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | CT Tiếng Anh toàn phần |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | CT tích hợp |
20 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | CT tích hợp |
21 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | CT tích hợp |
22 | 7340201_TH | Tài chính & Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | CT tích hợp |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27.8 | CT tích hợp |
24 | 7340116_TH | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 27 | CT tích hợp |
Điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Marketing xét theo điểm ĐGNL QG TP.HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 780 | |
2 | 7340115 | Marketing | 870 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | 710 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 850 | |
5 | 7340201 | Tài chính & Ngân hàng | 800 | |
6 | 7340301 | Kế toán | 800 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | 820 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 850 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 780 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 710 | |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 780 | |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 820 | |
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ về du lịch & lữ hành | 750 | CT đặc thù |
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | 710 | CT đặc thù |
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | 710 | CT đặc thù |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | 750 | CT Tiếng Anh toàn phần |
17 | 7340115_TATP | Marketing | 750 | CT Tiếng Anh toàn phần |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | 750 | CT Tiếng Anh toàn phần |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | 710 | CT tích hợp |
20 | 7340115_TH | Marketing | 800 | CT tích hợp |
21 | 7340301_TH | Kế toán | 710 | CT tích hợp |
22 | 7340201_TH | Tài chính & Ngân hàng | 710 | CT tích hợp |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | 750 | CT tích hợp |
24 | 7340116_TH | Bất động sản | 710 | CT tích hợp |
Cơ hội việc làm tại Trường ĐH Tài chính – Marketing
Bên cạnh việc tìm hiểu điểm chuẩn Trường Đại học Tài Chính – Marketing, nhiều bạn thí sinh còn thắc mắc về cơ hội việc làm sau khi ra trường. Cơ hội việc làm tại UFM không ngừng khẳng định sự uy tín và thương hiệu của trường trong lĩnh vực kinh tế. Đặc biệt là tại TP.HCM và khu vực lân cận. UFM liên tục cải thiện chất lượng giảng dạy, nâng cao cơ sở vật chất và phát triển các chương trình đào tạo chuyên nghiệp. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên nắm vững kiến thức và kỹ năng thực tiễn.
Với sự phát triển của kinh tế – xã hội và sự ra đời của nhiều doanh nghiệp, nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao. Đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và marketing ngày càng tăng. Sinh viên tốt nghiệp UFM có thể tìm kiếm việc làm ở nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
- Chuyên viên Marketing cho các công ty quảng cáo, truyền thông, giải trí, v.v.
- Nhân viên kinh doanh tại các doanh nghiệp đa dạng.
- Chuyên viên kinh doanh, tư vấn bất động sản. Đây là một lĩnh vực có nhu cầu nhân lực lớn và có mức thu nhập hấp dẫn.
- Nhân viên kế toán tại các ngân hàng, doanh nghiệp.
- Nhân viên trong lĩnh vực du lịch, quản trị và dịch vụ ẩm thực.
- Hướng dẫn viên du lịch.
- Các sinh viên chuyên ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm phiên dịch hoặc làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Nội dung bài viết đã chia sẻ chi tiết về điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Marketing cho các bạn thí sinh tìm hiểu. Hy vọng các bạn sẽ xem xét kỹ bảng điểm này và chọn được khối thi, ngành học trong tương lai. Đây là bước quan trọng để quyết định bạn có trở thành tân sinh viên của trường UFM hay không.