Đối diện với kỳ thi THPT Quốc gia, nhu cầu tìm hiểu về các khối ngành học trở nên vô cùng quan trọng. Trong số đó, khối D nổi lên với sự quan tâm đông đảo từ phía học sinh đăng ký tham gia thi. Với mong muốn cung cấp thông tin đầy đủ nhất về khối D, bài viết này của Trường Việt Nam sẽ giúp bạn khám phá tất cả những gì bạn cần biết về khối D.
Khối D là gì?
Khối D là một trong các khối môn thi trong hệ thống tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam. Khối D bao gồm 3 môn thi chính là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Trong môn Ngoại ngữ, thí sinh có thể chọn một trong các tổ hợp khác nhau như Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và nhiều tổ hợp khác. Khối D thường hướng tới các ngành học như Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Truyền thông, Ngôn ngữ, Kỹ thuật, Giáo dục và nhiều ngành khác.
Thi Khối D là một phần quan trọng trong kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia (THPT Quốc gia) tại Việt Nam. Khối D là một trong những khối môn thi phổ biến nhất và thu hút đông đảo sự quan tâm từ các thí sinh.
Những điều cần biết về thi khối
Trong kỳ thi THPT Quốc gia, mỗi môn thi trong khối D được đánh giá theo hệ thống điểm 10. Điểm số của từng môn thi và tổng điểm khối D sẽ được sử dụng để xếp hạng và đánh giá kết quả thi của thí sinh.
Ngoài việc xét tuyển vào các trường đại học và cao đẳng, điểm thi khối D cũng có thể được sử dụng cho nhiều chương trình học bổng, tuyển dụng và các cơ hội học tập khác sau khi tốt nghiệp trung học.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi Khối D, thí sinh cần chuẩn bị và ôn tập các kiến thức trong các môn thi chính, làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Ngoài ra, việc tham gia các khóa học ôn thi, giải đề thực hành và luyện tập qua các tài liệu ôn thi cũng rất hữu ích để nắm vững kiến thức và nâng cao khả năng làm bài của thí sinh.
Khối D gồm những môn nào?
Khối D trong kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia (THPT Quốc gia) gồm ba môn thi chính sau:
- Toán: Môn Toán đánh giá khả năng xử lý các vấn đề toán học, tính logic và khả năng suy luận. Đề thi Toán trong khối D thường bao gồm các dạng bài tập về đại số, hình học và xác suất thống kê.
- Ngữ văn: Môn Ngữ văn kiểm tra khả năng đọc hiểu, hiểu và phân tích các tác phẩm văn học, khả năng viết và sử dụng ngôn ngữ một cách logic và chính xác. Đề thi Ngữ văn trong khối D thường bao gồm các bài đọc, câu hỏi văn học và bài viết.
- Ngoại ngữ: Môn Ngoại ngữ trong khối D có thể chia thành nhiều tổ hợp khác nhau như Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và nhiều tổ hợp khác. Đề thi Ngoại ngữ đánh giá khả năng nghe, nói, đọc và viết trong ngôn ngữ được chọn.
Thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp môn thi phù hợp với khả năng và sở thích cá nhân, tùy theo các ngành học hoặc trường đại học mà họ quan tâm đến.
STT | Mã khối | Các môn xét tuyển |
---|---|---|
1 | Khối D01 | Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
2 | Khối D02 | Ngữ văn, Toán, tiếng Nga |
3 | Khối D03 | Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp |
4 | Khối D04 | Ngữ văn, Toán, tiếng Trung |
5 | Khối D05 | Ngữ văn, Toán, tiếng Đức |
6 | Khối D06 | Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật |
7 | Khối D07 | Toán, Hóa học, tiếng Anh |
8 | Khối D08 | Toán, Sinh học, tiếng Anh |
9 | Khối D09 | Toán, Lịch sử, tiếng Anh |
10 | Khối D10 | Toán, Địa lí, tiếng Anh |
11 | Khối D11 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Anh |
12 | Khối D12 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Anh |
13 | Khối D13 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh |
14 | Khối D14 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
15 | Khối D15 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Anh |
16 | Khối D16 | Toán, Địa lí, tiếng Đức |
17 | Khối D17 | Toán, Địa lí, tiếng Nga |
18 | Khối D18 | Toán, Địa lí, tiếng Nhật |
19 | Khối D19 | Toán, Địa lí, tiếng Pháp |
20 | Khối D20 | Toán, Địa lí, tiếng Trung |
21 | Khối D21 | Toán, Hóa học, tiếng Đức |
22 | Khối D22 | Toán, Hóa học, tiếng Nga |
23 | Khối D23 | Toán, Hóa học, tiếng Nhật |
24 | Khối D24 | Toán, Hóa học, tiếng Pháp |
25 | Khối D25 | Toán, Hóa học, tiếng Trung |
26 | Khối D26 | Toán, Vật lí, tiếng Đức |
27 | Khối D27 | Toán, Vật lí, tiếng Nga |
28 | Khối D28 | Toán, Vật lí, tiếng Nhật |
29 | Khối D29 | Toán, Vật lí, tiếng Pháp |
30 | Khối D30 | Toán, Vật lí, tiếng Trung |
31 | Khối D31 | Toán, Sinh học, tiếng Đức |
32 | Khối D32 | Toán, Sinh học, tiếng Nga |
33 | Khối D33 | Toán, Sinh học, tiếng Nhật |
34 | Khối D34 | Toán, Sinh học, tiếng Pháp |
35 | Khối D35 | Toán, Sinh học, tiếng Trung |
36 | Khối D36 | Toán, Lịch sử, tiếng Đức |
37 | Khối D37 | Toán, Lịch sử, tiếng Nga |
38 | Khối D38 | Toán, Lịch sử, tiếng Nhật |
39 | Khối D39 | Toán, Lịch sử, tiếng Pháp |
40 | Khối D40 | Toán, Lịch sử, tiếng Trung |
41 | Khối D41 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Đức |
42 | Khối D42 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Nga |
43 | Khối D43 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Nhật |
44 | Khối D44 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Pháp |
45 | Khối D45 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Trung |
46 | Khối D46 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Đức |
47 | Khối D47 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nga |
48 | Khối D48 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nhật |
49 | Khối D49 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Pháp |
50 | Khối D50 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Trung |
51 | Khối D51 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Đức |
52 | Khối D52 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nga |
53 | Khối D53 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nhật |
54 | Khối D54 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Pháp |
55 | Khối D55 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Trung |
56 | Khối D56 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Đức |
57 | Khối D57 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nga |
58 | Khối D58 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nhật |
59 | Khối D59 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Pháp |
60 | Khối D60 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Trung |
61 | Khối D61 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Đức |
62 | Khối D62 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Nga |
63 | Khối D63 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Nhật |
64 | Khối D64 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Pháp |
65 | Khối D65 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Trung |
66 | Khối D66 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Anh |
67 | Khối D67 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Đức |
68 | Khối D68 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Nga |
69 | Khối D69 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Nhật |
70 | Khối D70 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Pháp |
71 | Khối D71 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Trung |
72 | Khối D72 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Đức |
73 | Khối D73 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nga |
74 | Khối D74 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nhật |
75 | Khối D75 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Pháp |
76 | Khối D76 | Ngữ văn, KHTN, tiếng Pháp |
77 | Khối D77 | Ngữ văn, KHTN, tiếng Trung |
78 | Khối D78 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
79 | Khối D79 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Đức |
80 | Khối D80 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nga |
81 | Khối D81 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nhật |
82 | Khối D82 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Pháp |
83 | Khối D83 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Trung |
84 | Khối D84 | Toán, GDCD, tiếng Anh |
85 | Khối D85 | Toán, GDCD, tiếng Đức |
86 | Khối D86 | Toán, GDCD, tiếng Nga |
87 | Khối D87 | Toán, GDCD, tiếng Pháp |
88 | Khối D88 | Toán, GDCD, tiếng Nhật |
89 | Khối D89 | Toán, KHTN, tiếng Anh |
90 | Khối D90 | Toán, KHTN, tiếng Pháp |
91 | Khối D91 | Toán, KHTN, tiếng Đức |
92 | Khối D92 | Toán, KHTN, tiếng Nga |
93 | Khối D93 | Toán, KHTN, tiếng Đức |
94 | Khối D94 | Toán, KHTN, tiếng Nhật |
95 | Khối D95 | Toán, KHTN, tiếng Trung |
96 | Khối D96 | Toán, KHXH, tiếng Anh |
97 | Khối D97 | Toán, KHXH, tiếng Pháp |
98 | Khối D98 | Toán, KHXH, tiếng Đức |
99 | Khối D99 | Toán, KHXH, tiếng Nga |
Khối D gồm những ngành nào?
Khối D mang đến cho sinh viên nhiều lựa chọn về ngành học. Từ kinh tế, quản trị, luật, truyền thông, ngôn ngữ học đến khoa học xã hội và nhân văn, sinh học, hóa học và nhiều lĩnh vực khác, khối D đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển trong nhiều ngành nghề khác nhau.
Ngoài ra, các ngành thuộc khối D thường liên quan chặt chẽ đến xã hội và doanh nghiệp. Sinh viên được đào tạo để có khả năng làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, tương tác với người khác và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Nhóm ngành Sư Phạm
Các nhóm ngành trong lĩnh vực Sư phạm nhằm đào tạo các thầy cô giáo tương lai và chắp cánh cho ngành giáo dục. Học viên có thể trở thành giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông và các chuyên gia đào tạo giáo viên.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Sư phạm Tiếng Anh | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Tiếng Anh và văn hóa Anh Quốc |
Sư phạm Tiếng Việt | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
Sư phạm Tiếng Pháp | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Tiếng Pháp và văn hóa Pháp |
Sư phạm Tiếng Trung | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Tiếng Trung và văn hóa Trung Quốc |
Sư phạm Toán học | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Toán học và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Vật lý | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Vật lý và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Hóa học | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Hóa học và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Sinh học | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Sinh học và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Lịch sử | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Lịch sử và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Địa lý | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Địa lý và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Giáo dục Công dân | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Giáo dục Công dân và phương pháp giảng dạy |
Sư phạm Giáo dục Mầm non | Đào tạo và nghiên cứu về giảng dạy Giáo dục Mầm non và phương pháp giảng dạy |
Nhóm ngành Công nghệ
Các nhóm ngành trong lĩnh vực Công nghệ tập trung vào việc đào tạo kỹ sư và chuyên gia trong các lĩnh vực công nghệ, hệ thống thông tin, phần mềm, viễn thông, điện tử, ô tô và tự động hóa.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Công nghệ Thông tin | Đào tạo và nghiên cứu về hệ thống thông tin, phần mềm, mạng máy tính, an toàn thông tin và dữ liệu |
Công nghệ Phần mềm | Đào tạo và nghiên cứu về phát triển phần mềm, kiểm thử phần mềm, quản lý dự án phần mềm |
Hệ thống Thông tin | Đào tạo và nghiên cứu về quản lý và phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp |
Kỹ thuật Máy tính và Mạng | Đào tạo và nghiên cứu về quản lý và phát triển hệ thống máy tính và mạng |
Công nghệ Đa phương tiện | Đào tạo và nghiên cứu về thiết kế và phát triển ứng dụng đa phương tiện |
Kỹ thuật Robot và Tự động | Đào tạo và nghiên cứu về kỹ thuật robot, tự động hóa quy trình công nghiệp |
Kỹ thuật Điện tử và Viễn thông | Đào tạo và nghiên cứu về kỹ thuật điện tử, viễn thông, truyền thông |
Kỹ thuật Công nghiệp | Đào tạo và nghiên cứu về quản lý và tối ưu quy trình sản xuất công nghiệp |
Kỹ thuật Ô tô | Đào tạo và nghiên cứu về kỹ thuật ô tô, thiết kế và bảo trì xe ô tô |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | Đào tạo và nghiên cứu về kỹ thuật điều khiển và tự động hóa quy trình công nghiệp |
Nhóm ngành Luật
Các nhóm ngành trong lĩnh vực Luật tập trung vào việc nghiên cứu và áp dụng các quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của cá nhân, tổ chức và xã hội. Các ngành Luật đòi hỏi một tư duy tốt, khả năng phân tích và phản biện, cùng với kiến thức về hệ thống pháp luật.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Luật Hình sự | Nghiên cứu về hệ thống luật hình sự, tội phạm và quy trình tư pháp trong hình sự |
Luật Dân sự | Nghiên cứu về quyền và nghĩa vụ dân sự, hợp đồng, gia đình, di trú và tài sản |
Luật Kinh tế | Nghiên cứu về quy phạm pháp lý trong lĩnh vực kinh tế, thương mại và doanh nghiệp |
Luật Quốc tế | Nghiên cứu về quy phạm pháp lý trong quan hệ quốc tế, hợp đồng và tranh chấp quốc tế |
Luật Lao động – Tư pháp lao động | Nghiên cứu về quy định pháp lý về lao động, hợp đồng lao động và giải quyết tranh chấp |
Luật Hành chính – Luật Thành phố | Nghiên cứu về quy phạm pháp lý về hành chính công, quản lý đô thị và đô thị thông minh |
Luật Hiến pháp | Nghiên cứu về hiến pháp, quyền tự do và quyền công dân trong xã hội dân chủ |
Nhóm ngành Kỹ thuật
Các ngành thuộc nhóm Kỹ thuật tập trung vào việc nghiên cứu, phát triển và áp dụng các kỹ thuật và công nghệ trong các lĩnh vực khác nhau. Đây là nhóm ngành đòi hỏi tư duy cao, kiến thức chuyên sâu và khả năng sử dụng công nghệ hiện đại.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Kỹ thuật Công nghệ | Nghiên cứu và áp dụng các công nghệ mới trong các lĩnh vực như Công nghệ thông tin, Điện tử, Cơ khí, Ô tô, Điện, Điện tử, Vật liệu, Môi trường và năng lượng |
Kỹ thuật Xây dựng | Nghiên cứu về kỹ thuật xây dựng, quản lý dự án xây dựng và ứng dụng công nghệ trong xây dựng |
Kỹ thuật Máy tính | Nghiên cứu về thiết kế, phát triển và quản lý các hệ thống máy tính và phần mềm |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | Nghiên cứu về thiết kế, phát triển và quản lý các hệ thống điện tử và viễn thông |
Kỹ thuật Hóa học | Nghiên cứu về các quy trình và ứng dụng hóa học trong công nghiệp và công nghệ |
Kỹ thuật Môi trường | Nghiên cứu về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên và ứng dụng công nghệ xanh |
Kỹ thuật Ô tô | Nghiên cứu về thiết kế, phát triển và sản xuất các loại xe ô tô và công nghệ liên quan |
Kỹ thuật Vật liệu | Nghiên cứu về cấu trúc, tính chất và ứng dụng của các vật liệu trong các ngành công nghiệp |
Kỹ thuật Cơ khí | Nghiên cứu về thiết kế, sản xuất và vận hành các hệ thống cơ khí và máy móc |
Kỹ thuật Điện | Nghiên cứu về các hệ thống điện, điện tử và ứng dụng công nghệ điện trong công nghiệp và dân dụng |
Nhóm ngành Báo Chí – Truyền Thông – Marketing
Nhóm ngành Báo chí – Truyền thông – Marketing tập trung vào việc nghiên cứu, sáng tạo và thực hiện các hoạt động liên quan đến truyền thông, quảng cáo và tiếp thị. Đây là nhóm ngành đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về truyền thông và quảng cáo của các tổ chức, doanh nghiệp và xã hội. Các ngành trong nhóm này đòi hỏi kiến thức chuyên môn về truyền thông, khả năng sáng tạo và cập nhật xu thế, cũng như kỹ năng xử lý thông tin và quản lý truyền thông hiệu quả.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Báo chí | Nghiên cứu và thực hiện các hoạt động liên quan đến việc thu thập, xử lý và phân phối thông tin qua các phương tiện truyền thông |
Truyền thông đa phương tiện | Nghiên cứu và ứng dụng các kỹ thuật và công nghệ truyền thông đa phương tiện như truyền hình, radio, điện ảnh, và công nghệ truyền thông kỹ thuật số |
Quảng cáo – Tiếp thị | Nghiên cứu và thực hiện các hoạt động quảng cáo và tiếp thị để xây dựng thương hiệu, tăng cường quan hệ khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng |
Công nghệ truyền thông | Nghiên cứu và áp dụng các công nghệ truyền thông mới và phát triển các ứng dụng truyền thông trong các lĩnh vực khác nhau |
Quản trị truyền thông | Nghiên cứu về quản lý, lập kế hoạch và thực hiện các chiến lược truyền thông cho tổ chức và doanh nghiệp |
Xuất bản | Nghiên cứu và thực hiện các hoạt động xuất bản sách, tạp chí, báo và các tác phẩm văn hóa nghệ thuật |
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị – Tài chính
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị – Tài chính tập trung vào nghiên cứu và quản lý các hoạt động kinh tế, quản trị doanh nghiệp và quản lý tài chính. Các ngành trong nhóm này giúp học viên hiểu về cách sử dụng tài nguyên, quản lý tổ chức và áp dụng các nguyên tắc kinh tế vào thực tế kinh doanh. Đồng thời, nhóm ngành này cung cấp kiến thức về quản lý tài chính, nguồn nhân lực và chuỗi cung ứng, giúp học viên phát triển kỹ năng quản lý và định hướng trong lĩnh vực kinh tế và quản trị.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Kinh tế | Nghiên cứu về cách các cá nhân, tổ chức và xã hội sử dụng tài nguyên hạn chế để sản xuất và tiêu thụ |
Quản trị kinh doanh | Nghiên cứu và áp dụng các nguyên tắc và kỹ năng quản lý trong các tổ chức và doanh nghiệp |
Quản trị tài chính | Nghiên cứu và quản lý các hoạt động tài chính của tổ chức và cá nhân |
Quản trị nguồn nhân lực | Nghiên cứu và quản lý các khía cạnh liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức và doanh nghiệp |
Quản trị chuỗi cung ứng | Nghiên cứu và quản lý quá trình vận hành của chuỗi cung ứng trong các ngành công nghiệp |
Quản trị khách sạn – du lịch | Nghiên cứu và quản lý các hoạt động liên quan đến ngành khách sạn và du lịch |
Nhóm ngành Ngôn ngữ
Nhóm ngành Ngôn ngữ tập trung vào nghiên cứu, ứng dụng và giảng dạy các ngôn ngữ khác nhau. Các ngành trong nhóm này cho phép học viên nghiên cứu sâu về ngôn ngữ, văn hóa và giao tiếp trong các ngôn ngữ cụ thể. Ngoài ra, nhóm ngành Ngôn ngữ còn cung cấp kiến thức về dịch thuật và giảng dạy ngôn ngữ, giúp học viên phát triển kỹ năng ngoại ngữ và sự hiểu biết văn hóa đa dạng.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Ngôn ngữ Anh | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Anh, giao tiếp và văn hóa liên quan, dịch thuật và giảng dạy tiếng Anh |
Ngôn ngữ Nhật Bản | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Nhật, văn hóa Nhật Bản, dịch thuật và giảng dạy tiếng Nhật |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Hàn, văn hóa Hàn Quốc, dịch thuật và giảng dạy tiếng Hàn |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Trung, văn hóa Trung Quốc, dịch thuật và giảng dạy tiếng Trung |
Ngôn ngữ Pháp | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Pháp, giao tiếp và văn hóa liên quan, dịch thuật và giảng dạy tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Đức | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Đức, giao tiếp và văn hóa liên quan, dịch thuật và giảng dạy tiếng Đức |
Ngôn ngữ Ý | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Ý, giao tiếp và văn hóa liên quan, dịch thuật và giảng dạy tiếng Ý |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | Nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Tây Ban Nha, giao tiếp và văn hóa liên quan, dịch thuật và giảng dạy tiếng Tây Ban Nha |
Nhóm ngành Du lịch
Nhóm ngành Du lịch tập trung vào việc nghiên cứu, quản lý và thực hiện các hoạt động liên quan đến du lịch. Các ngành trong nhóm này đào tạo học viên về các kỹ năng quản lý, tổ chức, quảng bá và hướng dẫn trong lĩnh vực du lịch. Học viên có thể chọn những ngành phù hợp với sở thích và năng lực của mình, từ việc quản lý doanh nghiệp du lịch, điều hành các tour du lịch, quảng bá địa điểm du lịch, đến quản lý khách sạn và nhà hàng.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Quản lý Du lịch | Nghiên cứu về quản lý các hoạt động du lịch, quản lý công ty du lịch và các dịch vụ liên quan |
Hướng dẫn Du lịch | Đào tạo những người hướng dẫn du lịch chuyên nghiệp, có kiến thức về địa điểm du lịch |
Quản lý Sự kiện Du lịch | Tập trung vào quản lý và tổ chức các sự kiện và lễ hội du lịch |
Quảng bá Du lịch | Nghiên cứu và thực hiện các chiến lược quảng bá và tiếp thị du lịch |
Khách sạn và Nhà hàng | Đào tạo về quản lý khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ lưu trú |
Điều hành Tour du lịch | Hướng dẫn và tổ chức các chuyến du lịch, tour du lịch trong và ngoài nước |
Quản lý Kinh doanh Du lịch | Nghiên cứu về quản lý kinh doanh trong ngành du lịch và những hoạt động liên quan |
Nhóm ngành Quân Đội – Công An
Nhóm ngành Quân đội – Công an đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc gia, duy trì trật tự công cộng và tham gia vào các hoạt động quốc phòng. Các ngành trong nhóm này yêu cầu ứng viên có thể đáp ứng các yêu cầu về đạo đức, tri thức, và thể chất. Điểm chuẩn và yêu cầu về thể chất thường khá cao. Học viên lựa chọn ngành trong nhóm này cần có sự quyết tâm, trách nhiệm và kỷ luật cao để trở thành những chiến sĩ, cán bộ công an, quân nhân có khả năng đảm bảo an ninh và ổn định xã hội.
Nhóm ngành | Mô tả |
---|---|
Cảnh sát hình sự | Điều tra và truy lùng các hoạt động phạm pháp, bảo vệ trật tự, an ninh và công lý |
Quân sự | Đảm bảo an ninh quốc gia, tham gia vào các hoạt động quốc phòng, quản lý và vận hành lực lượng quân đội |
Cảnh sát giao thông | Đảm bảo trật tự giao thông, kiểm soát và quản lý các phương tiện di chuyển trên đường |
Cảnh sát cơ động | Tham gia vào quản lý trật tự công cộng, đảm bảo an toàn và hỗ trợ trong các tình huống khẩn cấp |
Bộ đội Biên phòng | Bảo vệ và kiểm soát biên giới quốc gia, phòng chống tội phạm biên giới và bảo vệ tài nguyên quốc gia |
Phòng cháy chữa cháy | Đấu tranh chống cháy, cứu hộ và cứu nạn trong các tình huống khẩn cấp liên quan đến cháy nổ |
Khối D trong kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia (THPT Quốc gia) cung cấp nhiều ngành học khác nhau cho thí sinh lựa chọn. Dưới đây là một số ngành học thuộc khối D mà các thí sinh có thể tham khảo thêm:
STT | Tên Ngành |
---|---|
Nhóm ngành Kinh tế – Tài chính – Quản trị | |
1 | Công tác xã hội |
2 | Hệ thống thông tin quản lý |
3 | Kế toán |
4 | Kinh doanh quốc tế |
5 | Kinh tế |
6 | Quản trị kinh doanh |
7 | Quản trị nhân lực |
8 | Tài chính – ngân hàng |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
10 | Quản trị khách sạn |
11 | Quản trị kinh doanh |
12 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
13 | Quản trị nhân lực |
14 | Quản trị văn phòng |
Nhóm ngành Công nghệ | |
1 | Công nghệ Hàn |
2 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
3 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
8 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
9 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
10 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
11 | Công nghệ may |
12 | Công nghệ sợi, dệt |
13 | Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
14 | Công nghệ thông tin |
15 | Công nghệ đa phương tiện |
16 | Công nghệ thực phẩm |
17 | Truyền thông và mạng máy tính |
Nhóm ngành Sư Phạm | |
1 | Giáo dục mầm non |
2 | Giáo dục tiểu học |
3 | Sư phạm Âm nhạc |
4 | Sư phạm Địa lí |
5 | Sư phạm Lịch sử |
6 | Sư phạm Mỹ thuật |
7 | Sư phạm Ngữ văn |
8 | Sư phạm Sử |
9 | Sư phạm tiếng Anh |
10 | Sư phạm tiếng Anh |
11 | Sư phạm tiếng Đức |
12 | Sư phạm tiếng Nga |
13 | Sư phạm tiếng Nhật |
14 | Sư phạm tiếng Pháp |
15 | Sư phạm tiếng Trung |
16 | Sư phạm Tin học |
17 | Sư phạm Văn |
18 | Tâm lý học |
Nhóm ngành Luật | |
1 | Luật hàng hải |
2 | Luật kinh doanh |
3 | Luật kinh tế |
4 | Luật quốc tế |
5 | Luật thương mại quốc tế |
Nhóm ngành Ngoại Ngữ | |
1 | Ngôn ngữ Đức |
2 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
3 | Ngôn ngữ Nga |
4 | Ngôn ngữ Nhật |
5 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
6 | Ngôn ngữ Thái Lan |
Nhóm Ngành Khác | |
1 | Báo chí |
2 | Bảo hiểm |
3 | Nhóm ngành Nông – Lâm |
4 | Chính trị học |
5 | Dịch vụ thú y |
6 | Điều tra hình sự |
7 | Điều tra trinh sát |
8 | Đông Nam Á học |
9 | Du lịch |
10 | Marketing |
11 | Quan hệ quốc tế |
12 | Quản lí đất đai |
13 | Quản lí hành chính về trật tự xã hội |
14 | Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự |
15 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
16 | Quản lí văn hoá |
17 | Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
18 | Quản lý công nghiệp |
19 | Quản lý tài nguyên rừng |
20 | Quản lý xây dựng |
21 | Quốc tế học |
22 | Thiết kế đồ họa… |
23 | Truyền thông |
24 | Việt Nam học |
…. |
Danh sách trên là các ngành khối D, tuy nhiên, hàng năm các trường đại học có thể thay đổi ngành xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, các bạn nên xem thông báo tuyển sinh đại học hàng năm từ các trường. Thông báo tuyển sinh sẽ cung cấp các thông tin về các ngành học, các môn thi yêu cầu, và các điều kiện xét tuyển của từng trường.
Theo dõi Trường Việt Nam trên Facebook hoặc tham gia nhóm cộng đồng của Trường Việt Nam để cập nhật những thông tin mới nhất về các môn học, khối thi hay xu hướng ngành nghề mới nhất.
Học Khối D làm nghề gì?
Các ngành trên đều có tiềm năng phát triển và cung cấp nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực tương ứng. Tuy nhiên, ngoài việc học khối D, việc lựa chọn ngành cụ thể cũng cần xem xét đặc điểm và sở thích cá nhân của bạn để đảm bảo sự phù hợp và hài lòng trong sự nghiệp tương lai.
Dưới đây là một số ngành nghề mà bạn có thể phát triển sau khi hoàn thành học khối D, cùng với ví dụ một số nghề tương ứng:
- Ngành Công nghệ thông tin: Lập trình viên, quản trị mạng, chuyên viên phân tích dữ liệu.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Giáo viên tiếng Anh, biên dịch viên, chuyên viên truyền thông.
- Ngành Truyền thông: Phóng viên, biên tập viên, tổ chức sự kiện.
- Ngành Marketing: Chuyên viên marketing, chạy quảng cáo, nhân viên thiết kế hình ảnh.
- Ngành Hướng dẫn viên du lịch: Hướng dẫn viên du lịch, tổ chức sự kiện du lịch.
- Ngành Tiếp viên hàng không: Tiếp viên hàng không, nhân viên chăm sóc hành khách.
- Ngành Luật sư: Luật sư, thẩm phán, kiểm sát viên.
Danh sách các trường đại học khối D nổi tiếng trên cả nước
Dưới đây là danh sách các trường đại học khối D nổi tiếng tại cả ba miền Bắc, Trung và Nam Việt Nam:
Miền Bắc:
- Đại học Quốc gia Hà Nội (Hanoi National University)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)
- Đại học Ngoại thương (Foreign Trade University)
- Đại học Bách khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology)
- Đại học Xây dựng (Construction University)
Miền Trung:
- Đại học Huế (University of Hue)
- Đại học Đà Nẵng (University of Da Nang)
- Đại học Cần Thơ (Can Tho University)
- Đại học Quốc gia TP.HCM (Ho Chi Minh City National University)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Education and Technology)
Miền Nam:
- Đại học Sài Gòn (University of Saigon)
- Đại học Công nghệ TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Technology)
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Social Sciences and Humanities)
- Đại học Kinh tế Luật TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Economics and Law)
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Foreign Languages and Information Technology)
Đây chỉ là một số trường đại học trong danh sách và không bao gồm tất cả các trường khối D. Việc chọn trường đại học cần dựa trên nhu cầu và mục tiêu cá nhân của bạn, cùng với việc nghiên cứu và tìm hiểu về chất lượng giáo dục, chương trình học và cơ hội nghề nghiệp mà mỗi trường mang lại.
**Lưu ý
Hỏi & đáp nhanh liên quan Khối D và thi Khối D
Các ngành kinh tế Khối D
Kinh tế (Economics): Ngành này tập trung vào nghiên cứu về quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, cũng như tác động của chính sách kinh tế và quản lý tài chính.
Kinh doanh (Business Administration): Ngành Kinh doanh đào tạo các kỹ năng quản lý, kinh doanh và lãnh đạo trong môi trường doanh nghiệp. Sinh viên học về marketing, quản trị nhân sự, quản lý tài chính, quản trị chiến lược và các khía cạnh khác của quản lý doanh nghiệp.
Quản trị kinh doanh (Business Management): Ngành này tập trung vào việc nắm bắt và áp dụng các nguyên tắc quản lý và kỹ năng lãnh đạo trong doanh nghiệp. Sinh viên học về quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý sản xuất và quản lý chiến lược.
Kế toán (Accounting): Ngành Kế toán tập trung vào việc thu thập, ghi chép, phân tích và thông báo thông tin tài chính của các tổ chức. Sinh viên học về kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán và thuế.
Tài chính (Finance): Ngành Tài chính tập trung vào nghiên cứu về quản lý tài chính, đầu tư và quản lý rủi ro tài chính. Sinh viên học về phân tích tài chính, quản lý danh mục đầu tư, ngân hàng và bảo hiểm.
Quản lý nhân sự (Human Resource Management): Ngành này tập trung vào việc quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức, bao gồm tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và phát triển nhân viên.
Tiếp thị (Marketing): Ngành Tiếp thị tập trung vào việc nghiên cứu và áp dụng các phương pháp tiếp thị để quảng bá và tiếp cận khách hàng. Sinh viên học về nghiên cứu thị trường, quảng cáo, quan hệ công chúng và kỹ năng bán hàng.
Danh sách này chỉ mang tính chất tham khảo và các ngành trong khối Kinh tế có thể thay đổi hoặc bổ sung tùy theo từng trường đại học. Để có thông tin chi tiết và chính xác nhất về các ngành trong khối D, bạn nên xem thông báo tuyển sinh của các trường đại học trong năm học tương ứng.
**Lưu ý
Tạm kết về Khối D và lời khuyên dành cho các học sinh chuẩn bị thi khối D
Việc quyết định chọn học khối D và lựa chọn ngành nghề là quyết định quan trọng trong cuộc đời của một học sinh. Nó có thể ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nghề nghiệp và tương lai. Do đó, học sinh khối D thường cần sự hỗ trợ và tư vấn từ các chuyên gia, giáo viên, người thân và người có kinh nghiệm để đưa ra quyết định thông minh.
Các ngành nghề trong khối D thường đòi hỏi một nền tảng kiến thức cụ thể và kỹ năng đặc biệt. Học sinh cần được thông tin chi tiết về các ngành nghề này, các khóa học, chương trình đào tạo, môi trường làm việc, tiềm năng phát triển và cơ hội việc làm. Lời khuyên và tư vấn từ người có kinh nghiệm có thể giúp học sinh hiểu rõ hơn về những yếu tố này và quyết định đúng đắn cho tương lai của mình.
Lời khuyên
Thị trường lao động liên tục thay đổi và phát triển. Các ngành nghề trong khối D cũng không ngoại lệ. Những lĩnh vực nổi bật và tiềm năng có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, học sinh cần cập nhật thông tin mới nhất về xu hướng nghề nghiệp và sự phát triển của các ngành nghề trong khối D để đưa ra quyết định thông minh.
Một số lời khuyên mà Trường Việt Nam dành cho các bạn học sinh đang học khối D hoặc sắp thi vào khối D:
Tìm hiểu về các ngành nghề
Trước khi chọn học và thi khối D, hãy tìm hiểu kỹ về các ngành nghề có liên quan và sự phát triển của chúng trong thời gian tới. Xem xét các xu hướng công việc, nhu cầu tuyển dụng và tiềm năng phát triển trong từng ngành để đảm bảo lựa chọn của bạn phù hợp với mục tiêu và sở thích cá nhân.
Nắm vững kiến thức cơ bản
Khối D đòi hỏi nền tảng kiến thức vững chắc trong các môn như Toán, Văn học, Ngoại ngữ và Xã hội. Hãy đảm bảo bạn hiểu rõ và có khả năng áp dụng các kiến thức này để đạt được điểm cao trong kỳ thi.
Tư vấn và thảo luận
Hãy tham khảo ý kiến và tư vấn từ người thân, giáo viên, hoặc những người đã có kinh nghiệm trong ngành nghề bạn quan tâm. Thảo luận với họ về sở thích, khả năng và mục tiêu của bạn để có cái nhìn đa chiều và quyết định tốt hơn.
Tham gia các hoạt động ngoại khoá
Để phát triển kỹ năng mềm và khám phá sở thích của mình, hãy tham gia vào các hoạt động ngoại khoá, câu lạc bộ, tổ chức xã hội, hoặc dự án tình nguyện. Điều này không chỉ giúp bạn trải nghiệm thực tế, mà còn giúp bạn phát triển các kỹ năng quan trọng như giao tiếp, lãnh đạo và làm việc nhóm.
Đặt mục tiêu và lập kế hoạch
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch học tập của bạn từ trước để có sự tổ chức và hướng dẫn rõ ràng. Đặt những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn để đạt được thành công trong việc học và thi khối D.
Làm việc chăm chỉ và kiên nhẫn
Hãy chuẩn bị tâm lý và tận dụng thời gian học tập một cách hiệu quả. Làm việc chăm chỉ, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và kiên nhẫn trong quá trình học sẽ giúp bạn đạt được kết quả tốt trong kỳ thi.
Nhớ rằng, quyết định về học khối D và lựa chọn ngành nghề là quyết định cá nhân quan trọng. Hãy tự tin vào khả năng của mình và tận hưởng quá trình khám phá và phát triển trong con đường học tập và sự nghiệp của bạn.