Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM (hay gọi là UEH) là ngôi trường đứng đầu trong danh sách các trường đào tạo khối ngành kinh tế và kinh doanh tại Việt Nam về khả năng số hóa và lan tỏa của nó. Nếu bạn đang phân vân chọn trường và muốn tìm hiểu thêm các thông tin tổng hợp về trường này. Cùng tham khảo bài viết dưới đây, để có đủ các thông tin cần thiết giúp bạn hiểu rõ hơn, trước khi đưa ra quyết định chọn trường.
Giới thiệu chung về trường
Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM tên viết tắt là UEH – University of Economic and Finance.
- Cơ sở đào tạo
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Phân hiệu Vĩnh Long: 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
- Website: https://www.ueh.edu.vn/ – https://tuyensinh.ueh.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DHKT.UEH/
- Mã tuyển sinh: KSA
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 230 082 – 0902 230 082 – 0941 230 082
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập thông qua quá trình hợp nhất của ba cơ sở giáo dục cao cấp, đó là Trường Đại học Tài chính Kế toán TP.HCM, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM và Khoa Kinh tế thuộc Đại học Tổng hợp TP.HCM. Vào năm 2000, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định quan trọng, tách Trường Đại học Kinh Tế thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM ra thành Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, nằm dưới sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tầm nhìn – Sứ mệnh
Tầm nhìn: Đến năm 2030, UEH sẽ trở thành Đại học đa ngành có danh tiếng học thuật và bền vững trong khu vực Châu Á.
Sứ mệnh: UEH có sứ mạng nâng cao tri thức, đào tạo nhân lực chất lượng cao, hội nhập và chuyển giao tri thức toàn cầu, tiên phong đổi mới và sáng tạo, và phục vụ cộng đồng. Mục tiêu của UEH là đóng góp vào lan tỏa tri thức, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, hội nhập quốc tế, đổi mới và sáng tạo, và phục vụ xã hội.
Cơ sở vật chất của trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Cơ sở hạ tầng và các thiết bị học tập
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) hiện có 8 cơ sở được thiết kế đặc biệt để phục vụ các hoạt động giảng dạy, học tập và làm việc. Tổng cộng có 91 phòng học, không tính giảng đường thuê ngoài. Tất cả các phòng học đều được trang bị đầy đủ tiện nghi như hệ thống micro không dây, máy chiếu, quạt gió và hệ thống chiếu sáng. Thư viện của trường bao gồm 15 phòng đọc với diện tích tổng cộng là 1.315 m2, lưu trữ tổng cộng 106.551 quyển sách. Mọi máy tính đều được kết nối mạng ADSL, hỗ trợ công tác nghiên cứu và học tập của sinh viên.
Mặc dù trường được thành lập từ cách đây 40 năm và có thể do số lượng sinh viên đông đúc, cơ sở vật chất không lộng lẫy như một số trường khác tại Thành phố Hồ Chí Minh, UEH không ngừng nỗ lực cải thiện. Qua các đầu tư trong trang thiết bị dạy và học, sơn sửa phòng học cũ, trường luôn hướng đến việc tạo ra môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.
Ký túc xá
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh có 3 khu ký túc xá dành cho sinh viên với tổng diện tích là 6.376 m2, bao gồm 227 phòng, có khả năng chứa xấp xỉ 1.700 sinh viên. Các ký túc xá được đặt ở những vị trí thuận tiện để sinh viên di chuyển. Dưới đây là danh sách các ký túc xá và địa chỉ tương ứng:
- Ký túc xá 135 Trần Hưng Đạo, Quận 1.
- Ký túc xá 43 – 45 Nguyễn Chí Thanh, Quận 5.
- Ký túc xá Thanh Quan 232/6 Võ Thị Sáu, Quận 3a.
Đội ngũ giảng viên
Trường UEH (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) hiện có tổng số 580 cán bộ và giảng viên. Trong đó bao gồm 9 Giáo sư, 51 phó giáo sư, 192 tiến sĩ, 369 thạc sĩ và 19 giảng viên có trình độ đại học. Đội ngũ giảng viên của trường được tuyển chọn và đào tạo từ các trường danh tiếng trong và ngoài nước, đảm bảo có trình độ cao, uy tín khoa học và chuyên môn nghiệp vụ.
Đời sống sinh viên năng động, phong phú
Sinh viên tại UEH (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) mang đậm tinh thần kinh tế, luôn năng động, ham học hỏi và đầy nhiệt huyết. Họ ghi dấu ấn với sự nhiệt tình tham gia các hoạt động tình nguyện như Mùa hè xanh, chiến dịch Tiếp sức mùa thi, Chiến dịch tình nguyện sinh viên Kinh tế và nhiều hoạt động khác.
Địa điểm tập kết của những cuộc thi tuyển sinh và hoạt động của các hội nhóm và câu lạc bộ lại được gọi là “Con đường tơ lụa” của UEH. Khi vô tình đi qua “Con đường tơ lụa”, không thể tránh khỏi sự giới thiệu, kêu gọi và thuyết phục tham gia các hoạt động này.
Sinh viên Kinh Tế có thể tham gia vào nhiều câu lạc bộ chất lượng nhất như BELL Club, Nhân Sự – Khởi nghiệp, Apple, A2C, Giai Điệu Trẻ, Đội Văn Nghệ Xung Kích, Đội Cộng Tác Viên, Travel group (Nhóm sinh viên nghiên cứu du lịch), Margroup (Nhóm sinh viên nghiên cứu marketing), S Communications (Nhóm Truyền thông Sinh viên),… và nhiều câu lạc bộ khác.
Các ngành đào tạo
Năm nay, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đang sẵn sàng chào đón thí sinh muốn thi tuyển vào các ngành học như Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Bất động sản, Kỹ thuật phần mềm, Ngôn ngữ Anh, Luật kinh tế và nhiều ngành khác. Dưới đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển cho từng ngành.
Cơ sở TP. Hồ Chí Minh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7310101 | Kinh tế | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 40 | 160 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 140 | 560 | A00, A01, D01, D07 |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 90 | 360 | A00, A01, D01, D07 |
8 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 40 | 160 | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7340115 | Marketing | 40 | 160 | A00, A01, D01, D07 |
11 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 190 | 760 | A00, A01, D01, D07 |
12 | 7340204 | Bảo hiểm | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7340206 | Tài chính quốc tế | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7340301 | Kế toán | 130 | 520 | A00, A01, D01, D07 |
15 | 7340302 | Kiểm toán | 30 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 30 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 30 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7310108 | Toán kinh tế | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
19 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
20 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
21 | 7340122 | Thương mại điện tử | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
22 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
23 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
24 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 30 | 120 | D01, D96 |
25 | 7380107 | Luật kinh tế | 30 | 120 | A00, A01, D01, D96 |
26 | 7380101 | Luật | 10 | 40 | A00, A01, D01, D96 |
27 | 7340403 | Quản lý công | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
28 | 7580104 | Kiến trúc đô thị | 10 | 40 | A00, A01, D01, V00 |
29 | 7720802 | Quản lý bệnh viện | 10 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
Chương trình Cử nhân tài năng | |||||
30 | 7340101_01 | Quản trị kinh doanh | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
31 | 7340120_01 | Kinh doanh quốc tế | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
32 | 7340115_01 | Marketing | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
33 | 7340201_01 | Tài chính – Ngân hàng | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
34 | 7340301_01 | Kế toán | 20 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
Phân hiệu Vĩnh Long (KSV)
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 30 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 60 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 70 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 60 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, D01, D07 |
7 | 7340122 | Thương mại điện tử | 30 | A00, A01, D01, D07 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 40 | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 50 | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 40 | D01, D96 |
Mức học phí trường UEH
Học phí tại UEH (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) phụ thuộc vào số tín chỉ đăng ký và chương trình học. Theo thông tin mới nhất, học phí năm 2023-2024 tăng 10%, tương ứng với mức tăng từ 80.000 đến 100.000 VNĐ/tín chỉ. Mức học phí hàng năm sẽ dao động từ 2.500.000 đến 3.200.000 VNĐ, tùy thuộc vào chuyên ngành.
Học phí chương trình chuẩn đại trà
Học phí tại UEH (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) được tính dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Dưới đây là mức học phí theo từng năm học của chương trình đại trà:
- Năm 1 (2023-2024): 863.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 27.200.000 VNĐ/năm)
- Năm 2 (2024-2025): 950.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 29.900.000 VNĐ/năm)
- Năm 3 (2025-2026): 1.045.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 33.440.000 VNĐ/năm)
- Năm 4 (2026-2027): 1.149.500 VNĐ/tín chỉ (khoảng 36.768.000 VNĐ/năm)
Tuy nhiên, học phí cụ thể sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào từng ngành học. Để biết thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo bảng học phí của UEH cho từng nhóm ngành trong chương trình đại trà.
Chương trình đào tạo | Học phí học kỳ 1 |
Tiếng Anh thương mại | 12.630.000 VNĐ (15 tín chỉ) |
Luật kinh doanh | 12.630.000 VNĐ (15 tín chỉ) |
Luật kinh doanh quốc tế | 12.630.000 VNĐ (15 tín chỉ) |
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 14.290.000 VNĐ (17 tín chỉ) |
Bất động sản | 15.120.000 VNĐ (18 tín chỉ) |
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | 15.120.000 VNĐ (18 tín chỉ) |
Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | 15.950.000 VNĐ (19 tín chỉ) |
Các ngành còn lại | 13.460.000 VNĐ (16 tín chỉ) |
Lưu ý: Nếu chọn phương án nộp trước học phí toàn khóa: 108.000.000 VNĐ (đã giảm 11.000.000đ)
Học phí chương trình chất lượng cao
Học phí chương trình đại học chất lượng cao tại UEH dao động từ 30-45 triệu đồng/năm. Các ngành bao gồm Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá và Quản trị tài sản, Kinh doanh thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Quản trị, Kinh doanh quốc tế, Ngoại thương. Xem chi tiết trong bảng học phí UEH chương trình chất lượng cao.
Ngành/Chuyên ngành | Chương trình tiếng việt | Chương trình tiếng anh |
Quản trị | 14.280.000 | 19.544.000 |
Tài chính | 14.280.000 | 19.544.000 |
Kinh tế đầu tư | 14.280.000 | |
Ngân hàng | 14.280.000 | 19.544.000 |
Thẩm định giá | 14.280.000 | |
Thương mại điện tử | 14.280.000 | |
Kiểm toán | 16.155.000 | |
Kế toán doanh nghiệp | 16.155.000 | 22.119.000 |
Luật kinh doanh | 16.155.000 | |
Marketing | 18.648.000 | |
Kinh doanh thương mại | 17.280.000 | |
Kinh doanh quốc tế | 17.280.000 | 23.664.000 |
Ngoại thương | 23.664.000 |
Lưu ý cho các chương trình học tại UEH:
- Chương trình tiếng Việt bao gồm 15 tín chỉ trong 1 kỳ học.
- Chương trình tiếng Anh bao gồm 8 tín chỉ tiếng Việt và 9 tín chỉ tiếng Anh trong 1 kỳ học.
- Đối với chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus, học phí cho học kỳ 1 là 25.820.000 VNĐ. Đây bao gồm 13 tín chỉ tiếng Việt và 7 tín chỉ tiếng Anh.
Học phí UEH chương trình Cử nhân tài năng
Học phí cho chương trình cử nhân tài năng (dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) tại UEH (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) trong năm 2023-2024 dao động từ 60-70 triệu đồng/năm. Chương trình này bao gồm các ngành Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính-Ngân hàng, Marketing, và Kế toán.
Vui lòng tham khảo bảng học phí chi tiết dưới đây để biết thông tin cụ thể.
Ngành | Học phí học kỳ 1 |
Kinh doanh quốc tế | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Marketing | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Kế toán | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Quản trị kinh doanh | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Tài chính ngân hàng | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Lưu ý:
- Học phí đã bao gồm tiền Bảo hiểm y tế (BHYT) từ ngày 01/10/2023 đến hết ngày 31/12/2023 (141.000 VNĐ) và Bảo hiểm tai nạn lao động (BHTN) từ ngày 01/10/2023 đến hết ngày 31/12/2023 (39.000 VNĐ).
- Tuy nhiên, học phí trên chưa bao gồm học phí Giáo dục quốc phòng.
Học phí chương trình đào tạo liên kết quốc tế UEH
Mức học phí cao nhất tại UEH (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) là cho chương trình đào tạo liên kết quốc tế, trong đó sinh viên sẽ học 2 năm tại Việt Nam và 2 năm tại nước ngoài. Học phí trong chương trình này sẽ dao động từ vài trăm triệu đồng trở lên, tùy thuộc vào đối tác (trường bên nước ngoài) mà UEH đã thiết lập liên kết.
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh Tế năm 2023
Điểm trúng tuyển của UEH (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) dao động từ 22 đến 27,6 điểm dựa trên kết quả thi THPT và từ 750 đến 850 điểm dựa trên kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tại cơ sở TP.HCM. Tại Phân hiệu Vĩnh Long, điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành là 16 điểm.
Cơ sở TP.HCM
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo KQ ĐGNL | ||
Kinh tế học | A00, A01, D01, D07 | 26,2 | 750 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 26,4 | 750 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 27,5 | 800 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 27,6 | 850 |
Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 27,1 | 750 |
Marketing | A00, A01, D01, D07 | 27,5 | 800 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 25,8 | 750 |
Bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 | 22 | 750 |
Tài chính quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 26,7 | 750 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 25,8 | 750 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 25,4 | 750 |
Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D07 | 25,8 | 750 |
Toán kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 25,2 | 750 |
Thống kê kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 25,2 | 750 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 26,3 | 760 |
Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 24,8 | 800 |
Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D07 | 25,8 | 765 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D96 | 25,8 | 750 |
Luật | A00, A01, D01, D96 | 24,9 | 750 |
Quản lý công | A00, A01, D01, D07 | 24,3 | 765 |
Quản trị bệnh viện | A00, A01, D01, D07 | 24,2 | 750 |
Chương trình Cử nhân tài năng | A00, A01, D01, D07 | 26 | không xét |
Phân hiệu tại Vĩnh Long
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 16.00 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 16.00 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 16.00 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 16.00 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 16.00 |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 16.00 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Kết luận
Bài viết này cung cấp thông tin về trường Đại học Kinh tế TP.HCM như chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên chất lượng cao, thông tin về ngành đào tạo và học phí. Môi trường học tập quốc tế đa dạng cũng được nhấn mạnh. Tuy nhiên, trước khi quyết định tham gia, hãy cân nhắc về học phí để đưa ra quyết định phù hợp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có quyết định tự tin về việc học tại trường Đại học Kinh tế.