Bạn đang tìm hiểu Đại học Điện Lực điểm chuẩn 2025 để chuẩn bị cho kỳ xét tuyển quan trọng sắp tới? Đây là thông tin cần thiết giúp thí sinh nắm rõ mức điểm trúng tuyển. Trong bài viết, Trường Việt Nam sẽ cập nhật chi tiết điểm chuẩn chính thức theo từng ngành và phương thức xét tuyển mới nhất.
Điểm chuẩn trường Đại học Điện Lực 2025
Điểm chuẩn Đại học Điện Lực 2025 đã chính thức được công bố, là căn cứ quan trọng giúp thí sinh xác định cơ hội trúng tuyển từng ngành. Dưới đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn EPU theo từng phương thức xét tuyển để bạn dễ dàng tham khảo và đối chiếu.
Bảng điểm trường EPU theo phương thức xét tuyển kết hợp
Trường Đại học Điện lực đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2025 vào ngày 22/8/2025, với mức điểm dao động từ 16,5 đến 25 điểm. Dưới đây là bảng điểm chuẩn theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D09; D10; D14; D66; D84; X25; X78 | 24.2 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01; D01; D07 | 23.25 |
Marketing | 7340115 | A01; D01; D07 | 24.5 |
Thương mại Điện tử | 7340122 | A01; D01; D07 | 24.5 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00; A01; D01; D07 | 23.5 |
Công nghệ tài chính | 7340205 | A01; D01; D07 | 18 |
Kế toán | 7340301 | A01; D01; D07 | 23 |
Kiểm toán | 7340302 | A01; D01; D07 | 22.3 |
Luật kinh tế | 7380107 | D01; D09; D10; D14; D66; D84; X25; X78 | 23 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | A01; D01; D07 | 18 |
Toán tin | 7460117 | A01; D01; D07 | 18 |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 | A01; D01; D07 | 22.75 |
Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | A01; D01; D07 | 22.5 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A01; D01; D07 | 23.55 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | A01; D01; D07 | 21.5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A01; D01; D07 | 24.1 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A01; D01; D07 | 24.75 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A01; D01; D07 | 24.3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A01; D01; D07 | 24.5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A01; D01; D07 | 23.5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7510303 | A01; D01; D07 | 25 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A01; D07 | 23.14 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 | A01; D01; D07 | 21 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A01; D01; D07 | 20.5 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | A01; D01; D07 | 18 |
Quản lý công nghiệp | 7510601 | A01; D01; D07 | 21.5 |
Quản lý năng lượng | 7510602 | A01; D01; D07 | 20.5 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A01; D01; D07 | 24.5 |
Kỹ thuật Robot | 7520107 | A01; D01; D07 | 20.5 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A01; D01; D07 | 22.1 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | A01; D01; D07 | 22 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A01; D01; D07 | 22 |
Điểm chuẩn trên đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có). Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/tra-cuu-trung-tuyen.html
Điều kiện và phương thức xét tuyển Đại học Điện Lực
Điểm Đại học Điện Lực áp dụng 4 phương thức xét tuyển đa dạng trong năm 2025, tạo cơ hội cho thí sinh lựa chọn phù hợp. Thông tin này gắn liền với Đại học Điện Lực điểm chuẩn đã được công bố chính thức.
Phương thức 1: Tuyển sinh dựa trên học bạ THPT
Phương thức Đại học Điện Lực xét học bạ dựa trên kết quả học tập của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, được tính từ điểm trung bình lớp 10, 11 và 12.
Để đủ điều kiện, thí sinh phải đạt tổng điểm trung bình ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành mà trường công bố.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT
Điều kiện xét tuyển kết hợp trong điểm chuẩn ĐH Điện Lực yêu cầu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hợp lệ và điểm trung bình hai môn tổ hợp theo quy định.
- Thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) còn giá trị sử dụng trong 2 năm, tính đến ngày 20/7/2025.
- Có điểm trung bình kết quả học tập lớp 10, 11 và 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
Yêu cầu tối thiểu về ngoại ngữ là thí sinh cần đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT tối thiểu 35 điểm.
Bảng tham chiếu quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT)
Trình độ IELTS | Thang điểm TOEFL iBT | Điểm quy đổi (thang 10) |
5.0 | 35 – 45 | 8.5 điểm |
5.5 | 46 – 59 | 9.0 điểm |
6.0 | 60 – 78 | 9.5 điểm |
6.5 – 9.0 | 79 – 120 | 10.0 điểm |
Bảng trên được Trường Việt Nam cập nhật vào tháng 8, tổng hợp chính thức từ nguồn công bố của Đại học Điện Lực, đảm bảo thông tin chính xác và tin cậy.
Xem thêm: Review trường Đại học Điện Lực (EPU): Điểm chuẩn và học phí
Phương thức 3: Tuyển sinh theo kết quả thi THPT quốc gia 2025
Cách thức tính điểm
Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Điểm này sẽ được đối chiếu với điểm chuẩn chính thức mà trường công bố.
Tổ hợp xét tuyển chính
Thí sinh đăng ký theo các tổ hợp sau:
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
- A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
- D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
- D09, D10, D14, D66, D84, X25, X78 (dành cho ngành Ngôn ngữ Anh và Luật kinh tế)
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng ngành xét tuyển mà trường quy định năm 2025.
Phương thức 4: Tuyển sinh thẳng theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức này áp dụng cho những thí sinh thuộc diện được hưởng chính sách xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng chỉ tiêu không giới hạn và được tính riêng, không ảnh hưởng đến Đại học Điện Lực điểm chuẩn ở các phương thức khác.
Bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về Đại học Điện Lực điểm chuẩn 2025, giúp thí sinh xác định ngành học và chọn nguyện vọng phù hợp. Đây là dữ liệu tin cậy để xây dựng chiến lược xét tuyển hiệu quả. Trường Việt Nam khuyến nghị lưu lại, chia sẻ, đặt câu hỏi và theo dõi chuyên mục điểm chuẩn các trường khác để có thêm lựa chọn xét tuyển phù hợp.