Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là ngôi trường mang sứ mệnh hàng đầu trong trong việc đào tạo kiến thức chuyên môn về giao thông vận tải, và đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của các thế hệ sinh viên. Với đội ngũ giảng viên tận tâm, cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học tập đầy thăng hoa, trường là một cơ hội vàng cho những ai khao khát tạo dấu ấn trong lĩnh vực quan trọng này. Điều này thể hiện rõ trong việc trường không ngừng được đánh giá cao và cộng đồng luôn đặt niềm tin vào chất lượng giáo dục mà trường mang đến.
Giới thiệu chung về Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS)
- Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS – Ho Chi Minh City University of Transport)
Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh - Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS – Ho Chi Minh City University of Transport)
- Trực thuộc Bộ: Bộ Giao thông vận tải
- Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 1: Số 2, Đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: Số 10 đường số 12, KP3, P. An Khánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM
- Cơ sở 3: Số 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://ut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tuyensinhgtvt
- Mã tuyển sinh: GTS
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3512 6902 – 028 3512 8360 – 036 287 8 287
Sứ mệnh
Trường Đại học Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý trình độ đại học và sau đại học; tổ chức nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về giao thông vận tải và các lĩnh vực liên quan phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Tầm nhìn
Đến năm 2030, Trường phấn đấu trở thành trường đại học lớn, đa ngành của Việt Nam, là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học hàng đầu về giao thông vận tải và các lĩnh vực liên quan, có uy tín, hoà nhập với các trường đại học trong khu vực và vững vàng tiếp cận trình độ các trường đại học tiên tiến trên thế giới.
Chất lượng đào tạo
Cơ sở vật chất
Dưới sự quan tâm đặc biệt từ phía Nhà nước cùng với nỗ lực không ngừng của Nhà trường thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo, cơ sở vật chất của Trường đã ghi nhận những tiến bộ đáng kể. Các phòng thí nghiệm và phòng thực hành đã được nâng cấp với chất lượng cao, được trang bị các thiết bị mô phỏng hiện đại theo chuẩn quốc tế. Thư viện, với hơn 7.000 đầu sách đa dạng, và tàu thực tập 2.000 tấn đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng hiệu quả nhiệm vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học tại trường. Sau đây là một số phòng thực hành tiêu biểu của trường hiện nay:
- Phòng LAB Cơ khí động lực và kiểm định
- Phòng Hải đồ
- Phòng Mô phỏng buồng máy và xếp dỡ hàng
- Phòng Mô phỏng buồng lái tàu biển cực lớn
- Khu huấn luyện Hàng hải
- Phòng thực hành Tự động hóa Công nghiệp
- Phòng thực hành Hệ thống điện tàu thủy
- Phòng thực hành Kỹ thuật tàu thủy
- Phòng thực hành Nguyên lý chi tiết máy
- Xưởng Hàn
- Phòng thí nghiệm Cầu đường
- Xưởng Nguội
- Xưởng Tiện
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên của trường đều là những người có kinh nghiệm chuyên môn cao trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyên giao công nghệ. Hiện nay tổng số giảng viên của GTS là 650 người, trong đó: 17 Phó Giáo sư, 82 Tiến sĩ, 369 Thạc sĩ, 86 giảng viên cao cấp và giảng viên chính.
Ký túc xá trường Trường ĐH Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
Khu vực ký túc xá sinh viên GTS hiện đại, thoải mái, cơ sở vật chất được đánh giá là đảm bảo chất lượng và đẩy đủ tiện nghi. Nhằm đem lại cho sinh viên đảm bảo cho sinh viên có chỗ ở cố định và tạo ra môi trường học tập và sinh hoạt tập thể.
Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của GTS bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định và có đủ hồ sơ thông tin dự tuyển
Đối với chương trình hoặc ngành đào tạo có nhiều phương thức tuyển sinh, Trường sẽ quy định chi tiết về đối tượng và điều kiện dự tuyển trong Đề án tuyển sinh và tuân thủ nguyên tắc tại điểm b, khoản 1 Quy chế này.
Đối với thí sinh khuyết tật hoặc suy giảm khả năng học tập, Trường sẽ xem xét các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng tham gia và theo học các ngành phù hợp với tình trạng sức khỏe của họ, dựa trên khuyến nghị từ Khoa/Viện và quyết nghị từ Hội đồng khoa học và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
Trường sẽ xác định phương thức tuyển sinh thông qua Đề án tuyển sinh. Phương thức có thể bao gồm thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai, áp dụng cho Trường hoặc từng chương trình, ngành đào tạo.
Mỗi phương thức tuyển sinh sẽ xác định tiêu chí đánh giá, xét tuyển và cách sử dụng tiêu chí để xác định điều kiện trúng tuyển cho thí sinh dựa trên yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo.
Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên học tập và thi (bao gồm điểm tổng kết THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT và kết quả đánh giá khác):
- a) Tổ hợp môn sẽ được xác định, bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với chương trình đào tạo (có thể có hệ số khác nhau cho từng môn).
- b) Một ngành hoặc chương trình đào tạo có thể sử dụng nhiều tổ hợp môn và quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp.
- c) Không quá 4 tổ hợp môn xét tuyển cho một ngành hoặc chương trình đào tạo (trừ khi có sự khác biệt về ngoại ngữ).
- d) Hội đồng Khoa học và Đào tạo xem xét và quyết định về việc sử dụng kết quả học tập và thi của những năm trước cho thí sinh đăng ký xét tuyển.
Việc phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức và tổ hợp xét tuyển phải công bằng và lý do hợp lý, và thay đổi phải được thông báo trước ít nhất 1 năm trước thời điểm mở đăng ký dự tuyển.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Ưu tiên theo khu vực:
- KV1 (Khu vực 1): Ưu tiên 0,75 điểm.
- KV2-NT (Khu vực 2 nông thôn): Ưu tiên 0,5 điểm.
- KV2 (Khu vực 2): Ưu tiên 0,25 điểm.
- KV3 (Khu vực 3): Không ưu tiên điểm.
- Khu vực tuyển sinh dựa trên nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp).
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường hợp đặc biệt có nơi thường trú.
- Quân nhân và Công an nhân dân có nơi thường trú.
- Tính điểm ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT và năm kế tiếp từ năm 2023.
- Ưu tiên theo đối tượng chính sách:
- UT1 (Nhóm đối tượng 01 đến 04): Ưu tiên 2,0 điểm.
- UT2 (Nhóm đối tượng 05 đến 07): Ưu tiên 1,0 điểm.
- Đối tượng chính sách khác được quy định bởi Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Thí sinh thuộc nhiều đối tượng chính sách chỉ được tính mức điểm ưu tiên cao nhất.
- Mức điểm ưu tiên: Mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) trên thang điểm 10, không nhân hệ số. Nếu phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác, điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
- Điểm ưu tiên từ năm 2023: Thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (được quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) sẽ được xác định điểm ưu tiên bằng công thức: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển bao gồm:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc có thể tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo theo quy định của Trường.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế, cử tham gia bởi Bộ GDĐT, có thể được xem xét tuyển thẳng, nhưng thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Hiệu trưởng có quyền xem xét và quyết định nhận vào học những trường hợp đặc biệt, bao gồm thí sinh khuyết tật đặc biệt nặng, thí sinh dân tộc thiểu số hoặc từ các vùng nghèo biên giới, hải đảo, thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên tại các huyện nghèo, và thí sinh nước ngoài đáp ứng yêu cầu Tiếng Việt.
Trường sẽ quy định và công bố chi tiết trong Đề án tuyển sinh về kế hoạch tuyển sinh, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chí, và các điều kiện cho xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo
Trường xác định và công bố ngưỡng đầu vào cho các ngành và phương thức tuyển sinh trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển, với các quy định cụ thể như sau:
- Đối với phương thức xét tuyển/xét tuyển kết hợp, ngưỡng đầu vào là điều kiện dự tuyển/điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển của thí sinh.
- Đối với phương thức thi tuyển hoặc xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, Trường công bố ngưỡng đầu vào theo quy định chung của Bộ GDĐT.
Thủ tục nhập học
Nhà trường thông báo về thủ tục nhập học đối với thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 như sau:
Xác nhận nhập học và thông báo trúng tuyển
Theo Kế hoạch tuyển sinh năm 2023 của Bộ GDĐT, thí sinh trúng tuyển vào trường phải hoàn thành xác nhận nhập học trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT từ ngày 24/8/2023 đến trước 17g00 ngày 08/9/2023. Thí sinh đã trúng tuyển sẽ có thể tải “Thông báo trúng tuyển” dưới dạng tệp tin từ Cổng thông tin tuyển sinh của trường (https://tracuu23.ut.edu.vn)
Phiếu báo trúng tuyển
Phiếu báo trúng tuyển sẽ chỉ cấp cho thí sinh đã trúng tuyển và hoàn thành việc xác nhận nhập học trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT sau ngày 08/9/2023. Trường sẽ cấp bản gốc trong ngày làm thủ tục nhập học trực tiếp tại Trường.
Địa điểm làm thủ tục nhập học
- Cơ sở quận Bình Thạnh – Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: Số 02 đường Võ Oanh, phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian làm thủ tục nhập học
- Nhà trường tiếp nhận tân sinh viên bắt đầu từ ngày 08/9/2023 (sáng: 07g30 đến 12g00, chiều: 13g30 đến 17g00).
- Thời gian cụ thể đối với từng cá nhân sẽ được in cụ thể trên Phiếu báo trúng tuyển.
- Nhà trường chỉ xử lý thủ tục tiếp nhận nhập học đối với tân sinh viên đến Trường đúng hoặc muộn hơn thời gian ghi trên Phiếu báo trúng tuyển.
- Tính từ thời điểm ghi trên Phiếu báo trúng tuyển, tân sinh viên có thời hạn tối đa 15 ngày để thực hiện thủ tục nhập học. Sau thời gian cho phép, nếu tân sinh viên đến làm thủ tục nhập học muộn phải tự liên hệ các đơn vị đào tạo để hoàn tất thủ tục và phải chờ Nhà trường sắp xếp, bố trí lớp học theo kế hoạch chung của toàn trường.
- Thời gian thực hiện thủ tục nhập học không phải thời gian đi học chính thức của học kỳ 1. Thời gian học chính thức (dự kiến sau 01 tuần) sẽ được bộ phận quản lý đào tạo thông báo tới tân sinh viên qua tài khoản cá nhân tân sinh viên được cấp hướng dẫn sử dụng trong ngày làm thủ tục nhập học.
Hồ sơ nhập học
- Nhà trường không thu hồ sơ nhập học, không yêu cầu tân sinh viên phải nộp giấy khám hoặc chứng nhận sức khoẻ.
- Tân sinh viên cần chuẩn bị 02 bản sao Căn cước công dân không cần công chứng để làm thẻ sinh viên tích hợp.
- Nhà trường bố trí chụp hình thẻ miễn phí cho toàn bộ tân sinh viên.
Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh các ngành nào?
Năm học mới này, GTS tuyển sinh cho các ngành như Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,… Sau đây là mã ngành, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành, từng chương trình đào tạo:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đại trà | |||||
1 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 21 | 9 | A00, A01 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21 | 9 | A00, A01 |
3 | 75106051 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 21 | 9 | A00, A01, D01 |
4 | 75106052 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) | 21 | 9 | A00, A01, D01 |
5 | 75201031 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) | 21 | 9 | A00, A01 |
6 | 75201032 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) | 21 | 9 | A00, A01 |
7 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 35 | 15 | A00, A01 |
8 | 75201301 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 42 | 18 | A00, A01 |
9 | 75201302 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | 28 | 12 | A00, A01 |
10 | 75202011 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) | 21 | 9 | A00, A01 |
11 | 75202012 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) | 21 | 9 | A00, A01 |
12 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 21 | 9 | A00, A01 |
13 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | 21 | 9 | A00, A01 |
14 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 21 | 9 | A00, A01, B00 |
15 | 75802011 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 32 | 13 | A00, A01 |
16 | 75802012 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) | 32 | 13 | A00, A01 |
17 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 21 | 9 | A00, A01 |
18 | 75802051 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 21 | 9 | A00, A01 |
19 | 75802054 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị) | 21 | 9 | A00, A01 |
20 | 75802055 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông) | 21 | 9 | A00, A01 |
21 | 75803011 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | 21 | 9 | A00, A01, D01 |
22 | 75803012 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 21 | 9 | A00, A01, D01 |
23 | 7840101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | 42 | 18 | A00, A01, D01 |
24 | 7840104 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 63 | 27 | A00, A01, D01 |
25 | 78401061 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 42 | 18 | A00, A01 |
26 | 78401062 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 21 | 9 | A00, A01 |
27 | 78401064 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 63 | 27 | A00, A01, D01 |
28 | 78401065 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) | 21 | 9 | A00, A01 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao | |||||
1 | 7480201H | Công nghệ thông tin | 21 | 9 | A00, A01 |
2 | 7520103H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 21 | 9 | A00, A01 |
3 | 7520207H | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 21 | 9 | A00, A01 |
4 | 7520216H | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | 9 | A00, A01 |
5 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng | 21 | 9 | A00, A01 |
6 | 75802051H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 21 | 9 | A00, A01 |
7 | 7580301H | Kinh tế xây dựng | 21 | 9 | A00, A01 |
8 | 7840101H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 63 | 27 | A00, A01, D01 |
9 | 7840104H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 42 | 18 | A00, A01, D01 |
10 | 78401061H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 35 | 15 | A00, A01 |
11 | 78401062H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 21 | 9 | A00, A01 |
12 | 78401064H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 42 | 18 | A00, A01, D01 |
Trình độ Đại học chính quy chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài
STT | Tên ngành | Chỉ tiêu | Thời gian học | Đơn vị cấp bằng |
1 | Quản lý Cảng và Logistics | 80 | 2 năm đầu tại Việt Nam2 năm cuối tại Hàn Quốc | Trường ĐH Tongmyong Hàn Quốc |
2 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến) | 80 | 2 năm đầu tại Việt Nam2 năm cuối tại Hàn Quốc | Trường ĐH Quốc gia Hàng hải và Hải dương Hàn Quốc |
3 | Quản trị và Kinh doanh vận tải | |||
4 | Quản lý Xây dựng | 30 | 3 năm học tại Việt Nam | Trường ĐH Solent Vương quốc Anh |
Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất
Điểm trúng tuyển của Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh rơi vào khoảng 15 – 25,4 theo kết quả thi THPT và 18 – 28,83 theo kết quả xét học bạ.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 748020101 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) | A00, A01 | 19 |
2 | 748020103 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | A00, A01 | 15 |
3 | 748020102 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) | A00, A01 | 15 |
4 | 784010611 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | A00, A01 | 15 |
5 | 784010606 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | A00, A01 | 15 |
6 | 784010607 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | A00, A01 | 15 |
7 | 784010608 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) | A00, A01 | 15 |
8 | 784010610 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | A00, A01, D01 | 15 |
9 | 784010609 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) | A00, A01, D01 | 15 |
10 | 784010604 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | A00, A01, D01 | 15 |
11 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; chuyên ngành Cơ khí tự động) | A00, A01 | 15 |
12 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; chuyên ngành Hệ thống điện giao thông; chuyên ngành Năng lượng tái tạo) | A00, A01 | 15 |
13 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | A00, A01 | 15 |
14 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | A00, A01 | 15 |
15 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00 | 15 |
16 | 752013002 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | A00, A01 | 19 |
17 | 752013001 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | A00, A01 | 19 |
18 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) | A00, A01 | 15 |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; chuyên ngành Kỹ thuật kết nối công trình; chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | A00, A01 | 15 |
20 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường; chuyên ngành Xây dựng đường bộ; chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị; chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông) | A00, A01 | 15 |
21 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | A00, A01 | 15 |
22 | 751060502 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) | A00, A01, D01 | 17 |
23 | 751060501 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | A00, A01, D01 | 17 |
24 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 15 |
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00, A01 | 17 |
26 | 7840101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | A00, A01, D01 | 15 |
27 | 784010401 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | A00, A01, D01 | 15 |
28 | 784010402 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) | A00, A01, D01 | 15 |
29 | 758030103 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) | A00, A01, D01 | 15 |
30 | 758030101 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | A00, A01, D01 | 15 |
31 | 758030102 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | A00, A01, D01 | 15 |
32 | 748020101H | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
33 | 748020103H | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
34 | 748020102H | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
35 | 784010611H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | A00, A01 | 15 |
36 | 784010606H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
37 | 784010607H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
38 | 784010610H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
39 | 784010609H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
40 | 784010604H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
41 | 752010302H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
42 | 752010301H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
43 | 7520207H | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
44 | 7520216H | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
45 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng – chương chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
46 | 758020501H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao | A00, A01 | 15 |
47 | 784010103H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
48 | 784010102H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
49 | 784010101H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
50 | 784010401H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
51 | 784010402H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
52 | 758030103H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
53 | 758030101H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
54 | 758030102H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) – chương trình chất lượng cao | A00, A01, D01 | 15 |
Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
Trong những năm gần đây, trường thực hiện triển khai nâng cao hiệu quả quản trị đại học và đa dạng nguồn thu từ các chương trình hợp tác trong và ngoài nước. Trong bối cảnh tình hình kinh tế – xã hội còn gặp nhiều khó khăn sau đại dịch, nên tập thể nhà trường (GTS) thống nhất quyết định năm học 2023 – 2024 sẽ là năm học thứ tư liên tiếp trường giữ nguyên mức học phí áp dụng cho sinh viên chính quy trình độ đại học, cụ thể:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 354.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao: 770.000 đồng/ tín chỉ
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học trường GTS
Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký nếu đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Nhà trường.
Được đối xử bình đẳng và thông tin đầy đủ về chương trình học, lịch học, và các quy định liên quan.
Được hỗ trợ trong học tập, nghiên cứu, và rèn luyện, bao gồm sử dụng tài liệu thư viện, tham gia nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động quốc tế.
Sinh viên đạt danh hiệu giỏi sẽ được nhận học bổng theo qui định của nhà trường nhằm khuyến khích và tạo động lực cho các đối tượng sinh viên chăm chỉ và xuất sắc.
Tốt nghiệp trường Đại Học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?
Trường Đại học Giao thông Vận tải xây dựng cổng kết nối việc làm dành cho sinh viên trên toàn quốc. Dựa vào số liệu khảo sát của phòng công tác sinh viên tỷ lệ sinh viên có việc làm đạt 100% năm 2022. Từ số liệu khảo sát cho thấy được chất lượng đào tạo của trường được đặt lên hàng đầu.
Nhà trường không ngừng nỗ lực hỗ trợ và cung cấp cơ hội việc làm cho sinh viên thông qua các các hoạt động như hội thảo tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp chuyên sâu, và ngày hội việc làm, Nhà trường còn tích cực hợp tác với các đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp việc làm tại Việt Nam.
Nhà trường đã hợp tác với Công ty Cổ phần CareerBuilder để tạo cổng thông tin việc làm https://hbvl.ut.edu.vn/. Ngoài việc cung cấp vị trí làm việc, cổng thông tin này còn thông báo về học bổng và hỗ trợ tài chính từ các doanh nghiệp, đảm bảo tất cả sinh viên có cơ hội học tập bình đẳng.
Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là một ngôi trường đa ngành hàng đầu trong lĩnh vực giao thông vận tải ở phía Nam. Trường có nhiệm vụ quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực giao thông vận tải như hàng hải, hàng không, đường bộ, đường sông, và đường sắt. Với sự chú trọng đầu tư vào cơ sở vật chất và đội ngủ giảng viên chất lượng cao, cùng việc xây dựng mạng lưới kết nối việc làm cho sinh viên trải khắp cả nước, trường tạo ra một môi trường giúp sinh viên có nhiều cơ hội học tập và việc làm hấp dẫn. Các thông tin được Trường Việt Nam cập nhật mới nhất nhằm cung cấp sự hỗ trợ cho các bạn sinh viên mới, những người đang dự định xây dựng sự nghiệp tại ngôi trường này.