Review Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh (HCMUS) có gì đặc biệt?

THÔNG TIN CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM (Viết tắt là VNUHCM – US – The University of Science).
  • Mã trường: QST.
  • Hệ đào tạo: Đại học và cao đẳng – Sau Đại học – Liên thông Đại học – Cử nhân Văn bằng 2.
  • Địa chỉ: 227 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • SĐT: (84) 286 2884 499 – (84) 287 3089 899.
  • Email: [email protected].
  • Website: https://www.hcmus.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/us.vnuhcm/

Giới thiệu trường Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM

Lịch sử trường ĐH Khoa học tự nhiên

LỊCH SỬ

  • 1941 Trường Cao đẳng Khoa học Đông Dương.
  • 1957 Trường Đại học Khoa học Sài Gòn.
  • 1977 Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM.
  • 1996 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

Trường hiện có 9 khoa

  • Khoa Công nghệ thông tin.
  • Khoa Toán – Tin học.
  • Khoa Vật lý – Vật lý Kỹ thuật.
  • Khoa Hóa học.
  • Khoa Sinh học & Công nghệ Sinh học.
  • Khoa Môi trường.
  • Khoa Khoa học và Công nghệ vật liệu.
  • Khoa Địa chất.
  • Khoa Điện tử Viễn thông.

Các cơ sở hợp tác đào tạo

  • Phân hiệu Đại học Quốc Gia TP. HCM tại Bến Tre.
  • Trường Đại học Kiên Giang.
  • Trường Đại học An Giang.
  • Trường Đại học Tiền Giang.
  • Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang.
  • Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hướng đến việc trở thành một đại học nghiên cứu hàng đầu của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á về đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ nền tảng của nền kinh tế tri thức trong thế kỷ 21.

Đội ngũ cán bộ

Hiện tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên có 8 Giáo sư, 59 Phó Giáo sư và 185 Tiến sĩ đảm nhận công tác giảng dạy và nghiên cứu cho hơn 15.000 sinh viên bậc đại học và hơn 2.000 học viên cao học, nghiên cứu sinh.

Cơ sở vật chất

Ngoài ra Trường ĐH Khoa học Tự nhiên còn có 16 trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thực hiện các dự án trọng điểm và nghiên cứu chuyên sâu, mũi nhọn.

Trường đang có 31 ngành (38 chuyên ngành) ở bậc sau đại học và 13 ngành (52 chuyên ngành) đào tạo ở bậc đại học.

trường ĐH Khoa học tự nhiên
trường ĐH Khoa học tự nhiên

Thông tin xét tuyển

I. Thông tin chung

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM. 
Xem thêm:  Cánh cửa Đại học Ngoại Thương mở rộng chào đón tân sinh viên

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GD-ĐT (chiếm chỉ tiêu xét tuyển tối đa 4%) và ưu tiên xét tuyển tuyển thẳng dành cho học sinh giỏi nhất trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (1% – 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định dành cho học sinh giỏi các trường chuyên và các trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (10% – 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (15% – 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức (40%- 70% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).
  • Phương thức 5: Thí sinh có quốc tịch Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam hay trường tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, thí sinh có quốc tịch người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam (tối đa 3% tổng chỉ tiêu xét tuyển).
  • Phương thức 6: thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GD-ĐT (5%-10% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.

4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng

  • Xem chi tiết tại mục 8 trong đề án tuyển sinh của trường.

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia như sau:

  • Học phí năm học 2020 -2021 đối với chương trình đào tạo chính quy: 11.700.000 đồng/ năm.
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học theo quy định của Nhà nước.
Xem thêm:  Đại học Kinh tế quốc dân và những điều không nên bỏ lỡ
Học phí năm 2021-2022

Trong năm học 2021 – 2022, mức học phí Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM cho hệ đào tạo chính quy là 1.170.000VNĐ/tháng. Lộ trình tăng học phí của năm học này theo quy định của Nhà nước với các mức học phí theo đề án năm học cụ thể sau:

  • Ngành Khoa học máy tính (chương trình đào tạo Tiên tiến): Học phí 47.000.000VND/năm với mức tăng không được vượt 10%/năm cho các năm học tiếp theo (Theo quy định của Công văn 516/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo Chất lượng cao): Học phí 34.800.000VND/năm với mức tăng không được vượt 10%/năm cho các năm học tiếp theo (theo quy định Công văn 688/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Claude Bernard Lyon I-Pháp): Học phí 44.500.000VNĐ/năm với mức tăng không được vượt 10%/năm cho các năm học tiếp theo (theo quy định Công văn 515/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
  • Ngành Hóa học (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Le Mans – Pháp): Học phí 47.300.000VND/năm với mức tăng không được vượt 10%/năm cho các năm học tiếp theo (theo quy định Công văn 927/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
  • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chương trình đào tạo Chất lượng cao): Học phí 47.300.000VND/năm với mức tăng không được vượt 10%/năm cho các năm học tiếp theo (theo quy định Công văn 928/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
  • Ngành Hóa học (Chương trình Chất lượng cao): Học phí 40.000.000VND/năm.
  • Các ngành Sinh học, Công nghệ Sinh học, Khoa học Môi Trường, Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Chương trình Chất lượng cao): Học phí 40.000.000VND/năm.
trường ĐH Khoa học tự nhiên
trường ĐH Khoa học tự nhiên

II. Các ngành tuyển sinh

NgànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)
Sinh học7420101A02; B00; B08220
Sinh học (Chất lượng cao)7420101_CLCA02; B00; B0840
Công nghệ sinh học7420201A02; B00; B08; D90200
Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao)7420201_CLCA02; B00; B08; D90120
Vật lý học7440102A00; A01; A02; D90200
Hóa học7440112A00; B00; D07; D90220
Hóa học (Chương trình chất lượng cao)7440112_CLCA00; B00; D07; D9080
Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp)7440112_VPA00, B00, D07, D2440
Khoa học Vật liệu7440122A00, A01, B00, D07120
Địa chất học7440201A00, A01, B00, D07100
Hải dương học7440208A00, A01, B00, D0750
Khoa học môi trường7440301A00, B00, D08, D07140
Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao)7440301_CLCA00, B00, D08, D0740
Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng và Toán tin7460101_NNA00, A01, B00, D01210
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo7480201_NNA00, A01, B08, D07440
Công nghệ thông tin – Chương trình CLC7480201_CLCA00, A01, B08, D07420
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến)7480101_TTA00, A01, B08, D0780
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp7480201_VPA00, A01, D07, D2940
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình chất lượng cao7510401_CLCA00, B00, D07, D90120
Công nghệ vật liệu7510402A00, A01, B00, D0780
Công nghệ kỹ thuật Môi trường7510406A00, B00, B08, D07120
Kỹ thuật điện tử – viễn thông7520207A00, A01, D07, D90160
Kĩ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao)7520207_CLCA00, A01, D07, D9080
Kỹ thuật hạt nhân7520402A00, A01, A02, D9050
Kỹ thuật địa chất7520501A00, A01, B00, D0730
Vật lý y khoa7520403A00, A01, A02, D9040
Khoa học dữ liệu7480109A00, A01, B08, D0790
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do ĐH Kỹ thuật Auckland – AUT, New  Zealand cấp)7480201_ZLDA00, A01, B00, D07100

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. HCM  như sau:

NgànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021Năm 2022
Xét theo kết quả thi THPT QGĐiểm thi đánh giá năng lựcXét theo KQ thi THPTXét theo điểm thi đánh giá năng lựcXét theo KQ thi THPTXét theo điểm thi đánh giá năng lựcXét theo KQ thi THPT
Sinh học16630186081965017,0
Sinh học – Chương trình CLC186621970017,0
Công nghệ sinh học22,128982581025,5085023,75
Công nghệ sinh học – Chương trình CLC20,4080023,756862580024,0
Vật lý học16,05612176001865020,0
Hóa học21,808582575425,6581124,20
Hóa học – Chương trình CLC  2270324,5076023,60
Hóa học – Chương trình Việt Pháp19,258372260322760 
Khoa học Vật liệu16,05633176001965017,0
Địa chất học16,05621176001761017,0
Hải dương học16,15615176021866017,0
Khoa học môi trường166851760117,5065017,0
Khoa học môi trường – Chương trình CLC  1760617,5065017,0
Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng16,106262060924,3570024,75
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin2593027,2088027,4093027,20
Công nghệ thông tin- Chương trình CLC23,2085025,7570326,9087027,20
Công nghệ thông tin – Chương trình Việt Pháp2183924,7067525,25757 
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình CLC19,4582722,7565124,6076024,65
Công nghệ kỹ thuật Môi trường16,05691176051865017,0
Kỹ thuật điện tử – viễn thông207802365325,3572024,25
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình CLC16,10755186502365024,25
Kỹ thuật hạt nhân17606176231965017,0
Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến)24,6095826,659032897728,20
Quản lý tài nguyên và môi trường      17,0
Vật lý y khoa  2267024,5080024,0
Công nghệ vật liệu  186022265023,0
Kỹ thuật địa chất  176001761017,0
Khoa học dữ liệu  24 26,8591026,70

REVIEW SƠ BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có hơn 565 giảng viên, nghiên cứu viên, là trường đầu ngành của Việt Nam về đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ bản, khoa học công nghệ và ứng dụng. Là một trong những thành viên của Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh nhà trường phấn đấu để nhanh chóng trở thành một trường đại học chuyên về đào tạo nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ yêu cầu phát triển 4.0.

Hệ đào tạoĐại Học.
Các KhoaKhoa Toán-tin học, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Vật lý-Vật lý kỹ thuật, Khoa Điện tử-Viễn thông, Khoa Hoá học, Khoa Sinh học-Công nghệ sinh học, Khoa Địa chất-Lưu trữ, Khoa Môi trường, Khoa Khoa học-Công nghệ vật liệu.
Tỉnh/Thành PhốThành phố Hồ Chí Minh.
Cho điểm bài viết

Giúp Trường Việt Nam lan toả nội dung này
Của cùng tác giả:
Scroll to Top