Mùa tuyển sinh lại đến, nhiều bạn trẻ đang bâng khuâng về nỗi lo sẽ chọn một cơ sở đào tạo chất lượng. Hôm nay, chúng tôi sẽ tập trung cung cấp đến bạn những thông tin cần thiết nhất về thế mạnh của trường, ngành học, cơ sở vật chất và học phí của trường Đại học Tài Chính – Marketing (UFM) qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung
Trường Đại học Tài Chính – Marketing có nguồn gốc từ Trường Cán bộ Vật giá Trung ương, thành lập vào tháng 9 năm 1976. Trong năm 2004, trường đã trở thành một trường đại học bán công và chính thức trở thành trường công lập chính quy vào năm 2009 với tên gọi Trường Đại học Tài Chính – Marketing. Từ đó đến nay, trường vẫn duy trì vị thế của mình.
Tên trường: Đại học Tài Chính – Marketing (University of Finance – Marketing – UFM)
Trụ sở chính: Số 778 Đường Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.
Website: https://www.ufm.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/ufm.edu.vn/
Mã tuyển sinh: DMS
Email tuyền sinh: [email protected]
Các ngành đào tạo
STT | Các ngành đào tạo |
1 | Quản trị kinh doanh |
2 | Marketing |
3 | Bất động sản |
4 | Kinh doanh quốc tế |
5 | Tài chính – Ngân hàng |
6 | Kế toán |
7 | Quản trị khách sạn |
8 | Kinh tế |
9 | Luật kinh tế |
10 | Toán kinh tế |
11 | Ngôn ngữ Anh |
12 | Hệ thống thông tin quản lý |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
14 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Tài Chính – Marketing (UFM) có diện tích đất quản lý sử dụng lên đến 64.972,9 m2 và có nhiều cơ sở đào tạo khác. Trong số đó, có các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện và trung tâm học liệu. Đồng thời, trường cũng cung cấp một môi trường đào tạo lớn với 46 phòng thực hành thí nghiệm, 6 hội trường và 3 thư viện. Tất cả những tiện nghi này đều nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập của sinh viên.
Đội ngũ giảng viên
Từ năm 2020 đến nay, Trường Đại học Tài Chính – Marketing đã có đội ngũ giảng viên gồm 464 thành viên. Trong đó: 10 giáo sư, 83 tiến sĩ, 343 thạc sĩ, 28 đại học
Ngoài ra, khoảng 20% giảng viên có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh. Tất cả các giảng viên của trường đều có tâm huyết với nghề, tích lũy được kinh nghiệm lâu năm trong cả công tác và giảng dạy.i Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tin về tuyển sinh
Trong năm nay, Đại học Đại học Tài Chính – Marketing (UFM) tiếp tục tuyển sinh 4.500 sinh viên vào các ngành đào tạo tại trường. Các ngành đào tạo bao gồm Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh và nhiều ngành khác. Để xét tuyển vào trường, hầu hết các ngành sử dụng tổ hợp môn A00, A01, D01, D96.
Thông tin về ngành học và chương trình đào tạo
T | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ | ||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
2 | 7310108 | Toán kinh tế | 50 | A00, A01, D01, D96 |
3 | 7380107 | Luật kinh tế | 50 | A00, A01, D01, D96 |
4 | 7310101 | Kinh tế | 70 | A00, A01, D01, D96 |
5 | 7340301 | Kế toán | 200 | A00, A01, D01, D96 |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 530 | A00, A01, D01, D96 |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 290 | A00, A01, D01, D96 |
8 | 7340116 | Bất động sản | 120 | A00, A01, D01, D96 |
9 | 7340115 | Marketing | 260 | A00, A01, D01, D96 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 490 | A00, A01, D01, D96 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ | ||||
11 | 7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | 200 | A00, A01, D01, D96 |
12 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 140 | A00, A01, D01, D96 |
13 | 7810201D | Quản trị khách sạn | 220 | A00, A01, D01, D96 |
14 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 140 | A00, A01, D01, D96 |
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ | ||||
15 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 30 | A00, A01, D01, D96 |
16 | 7340115Q | Marketing | 30 | A00, A01, D01, D96 |
17 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 30 | A00, A01, D01, D96 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | ||||
18 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 280 | A00, A01, D01, D96 |
19 | 7340115C | Marketing | 350 | A00, A01, D01, D96 |
20 | 7340301C | Kế toán | 150 | A00, A01, D01, D96 |
21 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 290 | A00, A01, D01, D96 |
22 | 7340116C | Bất động sản | 50 | A00, A01, D01, D96 |
23 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 330 | A00, A01, D01, D96 |
Điểm chuẩn của trường
T | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 25 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26.7 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.7 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 25.2 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25.6 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25.2 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 23.6 | |
11 | 7340405D | Hệ thống thông tin QL | A00; A01; D01; D96 | 24.5 | |
12 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 22 | Chương trình đặc thù |
13 | 7810201D | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 22 | Chương trình đặc thù |
14 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 22 | Chương trình đặc thù |
15 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | Chương trình CLC |
16 | 7340115C | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25.3 | Chương trình CLC |
17 | 7340301C | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 23.8 | Chương trình CLC |
18 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | Chương trình CLC |
19 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24.7 | Chương trình CLC |
20 | 7340116C | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23 | Chương trình CLC |
21 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 23 | Chương trình CLC Tiếng Anh toàn phần |
22 | 7340115Q | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25 | Chương trình CLC Tiếng Anh toàn phần |
23 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24.3 | Chương trình CLC Ti |
Dự kiến mức điểm chuẩn cho năm học 2023-2024 sẽ tăng từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Học phí
Năm 2022, Trường Đại học Tài Chính – Marketing đã đưa ra mức học phí cho 4 chương trình học khác nhau như sau:
- Chương trình đại trà: 18.500.000 đồng/năm.
- Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm.
- Chương trình đặc thù: ngành Hệ thống thông tin quản lý là 19.500.000 đồng/năm, các ngành khác là 22.000.000 đồng/năm.
- Chương trình quốc tế: 55.000.000 đồng/năm.
Dựa trên xu hướng tăng học phí trong những năm trước, dự kiến học phí năm 2023 tại Trường Đại học UFM sẽ tăng khoảng 5%. Mức học phí dự kiến trong năm 2023 sẽ dao động từ 30.000.000 VNĐ đến 64.000.000 VNĐ/học kỳ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là mức dự kiến trung bình và sẽ phụ thuộc vào đề án được phê duyệt bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tóm lại, trường Đại học Tài Chính – Marketing là một cơ sở giáo dục uy tín với đội ngũ giảng viên chất lượng và cơ sở vật chất tốt. Trường cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng và có tiềm năng phát triển. Đây là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai quan tâm đến quản lý, tài chính và marketing.