Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ( viết tắt là HCMUT) là ngôi trường nổi tiếng với chất lượng giáo dục đại học hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật. Đã thành tựu không ít trong việc đào tạo và phát triển những tài năng xuất sắc trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và môi trường học tập sáng tạo là điểm mạnh của trường. Đây chính là nơi thu hút những tâm hồn trẻ đam mê khoa học và công nghệ, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế và công nghiệp của đất nước.
Thông tin tổng quan về trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
Trường Đại học Bách khoa hiện quản lý 12 Khoa và Trung tâm đào tạo, cung cấp chương trình đào tạo đa dạng với 35 ngành đại học, 34 ngành thạc sĩ, và 27 ngành tiến sĩ. Nhà trường đón hơn 23.000 sinh viên, gồm trên 2.100 thạc sĩ và gần 300 nghiên cứu sinh.
Với sự kiên trì và uy tín trong lĩnh vực giáo dục, Trường Đại học Bách khoa đã đào tạo ra nhiều kỹ sư, nhà khoa học, và quản lý cấp cao cho cả nước và quốc tế. Các cựu sinh viên của trường đang đóng góp và phát triển sự nghiệp ở nhiều quốc gia và lĩnh vực công việc khác nhau.
- Tên trường: Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TPHCM (tên viết tắt: HCMUT – Ho Chi Minh City University of Technology)
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: https://www.hcmut.edu.vn/vi
- Facebook: https://www.facebook.com/bku.edu.vn
- Mã tuyển sinh: QSB
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38654087
Chất lượng đào tạo tại Bách Khoa TP.HCM
Cùng tìm hiểu chất lượng đào tạo của trường thông qua trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên và đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ trong giảng dạy tại trường HCMUT:
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
• 652 giảng viên, 82 nghiên cứu viên
• 12 giáo sư, 130 phó giáo sư, 415 tiến sỹ
• 628/652 giảng viên có trình độ tiến sỹ, thạc sỹ
CƠ SỞ VẬT CHẤT / KÝ TÚC XÁ
- Cơ sở Lý Thường Kiệt (268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. HCM), rộng 14 ha
- Cơ sở Dĩ An (Khu Đô thị ĐHQG-HCM, P. Đông Hòa, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương), rộng 26 ha
- Nhà thi đấu thể thao đa năng, sân bóng đá ngoài trời/trong nhà (futsal), bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, tennis…
- Ký túc xá Bách khoa, 497 Hòa Hảo, P.7, Q.10, TP. HCM
- Ký túc xá ĐHQG-HCM, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức
- Hơn 150 phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, 2 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 5 phòng thí nghiệm trọng điểm ĐHQG-HCM, 2 trung tâm nghiên cứu và 3 viện nghiên cứu.
Thông tin tuyển sinh đại học chính quy 2023 trường HUMUT
Trong năm học 2023-2024, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM đã lập kế hoạch tuyển sinh với tổng cộng 5150 chỉ tiêu, sử dụng 5 phương thức tuyển sinh đa dạng.
CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
- Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM: Dành cho 1-5% tổng chỉ tiêu.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: Được áp dụng cho 10-15% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài: Chỉ áp dụng cho các chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, với tỷ lệ 1-5% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển thí sinh dự tính du học nước ngoài vào CT Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, New Zealand): Đối với 1-5% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí: Bao gồm kết quả thi ĐGNL, kết quả thi Tốt nghiệp THPT, điểm học THPT, và năng lực khác như chứng chỉ và giải thưởng. Tỷ lệ này cao nhất, chiếm 60-90% tổng chỉ tiêu.
Hướng dẫn đăng ký và nộp hồ sơ xết tuyển
Phương thức 1.1, 3, 4:
Thí sinh vui lòng đăng ký nguyện vọng tại cổng thông tin của Trường Đại học Bách khoa.
Phương thức 1.2, 2:
Thí sinh vui lòng đăng ký nguyện vọng tại cổng thông tin của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương thức 5:
Thí sinh vui lòng đăng ký nguyện vọng tại cổng thông tin của Bộ GD&ĐT và bổ sung thông tin tại trang web của Trường Đại học Bách khoa.
Chú ý cho tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Bách khoa:
- Các thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT, ngay cả khi các nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển. Nếu không đăng ký thông tin này, nguyện vọng của bạn có thể bị hủy bỏ.
Về việc Nộp Hồ Sơ Giấy
Phương thức 1.1, 1.2, 2, 3, 4:
Thí sinh cần nộp bộ hồ sơ giấy theo yêu cầu đến Trường Đại học Bách khoa.
Phương thức 5:
Thí sinh sử dụng phương thức 5 không cần nộp hồ sơ giấy.
Rất mong quý thí sinh tuân thủ quy định và thực hiện đúng quy trình đăng ký và nộp hồ sơ để có cơ hội tham gia xét tuyển vào Trường Đại học Bách khoa.
LƯU Ý
- Thí sinh đăng ký tham gia chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, hoặc Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ New Zealand) cần đạt điều kiện tiếng Anh tối thiểu là IELTS ≥ 4.5 hoặc tương đương. Nếu chưa đáp ứng, thí sinh sẽ tham gia bài thi DET và cần đạt từ 65 điểm trở lên.
- Để tham gia học chương trình chính khóa, thí sinh trúng tuyển vào các chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, hoặc Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ New Zealand) cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0, TOEFL iBT ≥ 79, hoặc TOEIC nghe – đọc ≥ 730 & nói – viết ≥ 280. Nếu chưa đủ điểm, thí sinh sẽ được sắp xếp vào lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đáp ứng chuẩn.
- Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0, TOEFL iBT ≥ 46, hoặc TOEIC nghe – đọc ≥ 460 & nói – viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn Tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển A01, B08, D01, D07.
- Thí sinh có thể lựa chọn tham gia xét tuyển bằng một hoặc nhiều phương thức khác nhau.
Ngành tuyển sinh tại HCMUT
MÃ NGÀNH | NHÓM NGÀNH/ NGÀNH | Tổ hợp xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN | ||
106 | Khoa học Máy tính | 240 SV | A00, A01 |
107 | Kỹ thuật Máy tính | 100 SV | A00, A01 |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuậtĐiều khiển & Tự động hóa (nhóm ngành) | 670 SV | A00, A01 |
109 | Kỹ thuật Cơ khí | 300 SV | A00, A01 |
110 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 105 SV | A00, A01 |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May (nhóm ngành) | 90 SV | A00, A01 |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệSinh học (nhóm ngành) | 280 SV | A00, B00, D07 |
115 | Kỹ thuật Xây dựng (nhóm ngành) | 590SV | A00, A01 |
117 | Kiến trúc | 90 SV | A01, C01 |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (nhóm ngành) | 130 SV | A00, A01 |
123 | Quản lý Công nghiệp | 120 SV | A00, A01, D01, D07 |
125 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (nhóm ngành) | 120 SV | A00, A01, B00, D07 |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng (nhóm ngành) | 70 SV | A00, A01 |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | 180 SV | A00, A01, D07 |
137 | Vật lý Kỹ thuật | 50 SV | A00, A01 |
138 | Cơ Kỹ thuật | 50 SV | A00, A01 |
140 | Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 80 SV | A00, A01 |
141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | 165 SV | A00, A01 |
142 | Kỹ thuật Ô tô | 90 SV | A00, A01 |
145 | Kỹ thuật Hàng không – Kỹ thuật Tàu thủy (Song ngành) | 60 SV | A00, A01 |
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN | ||
206 | Khoa học Máy tính | 100 SV | A00, A01 |
207 | Kỹ thuật Máy tính | 55 SV | A00, A01 |
208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | 150 SV | A00, A01 |
209 | Kỹ thuật Cơ khí | 50 SV | A00, A01 |
210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 SV | A00, A01 |
211 | Kỹ thuật Cơ Điện tử – chuyên ngành Kỹ thuật Robot | 50 SV | A00, A01 |
214 | Kỹ thuật Hóa học | 200 SV | A00, B00, D07 |
215 | Nhóm ngành Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông| 40 SVNgành Kỹ thuật Xây dựng – chuyên ngành Quản lý Xây dựng | 80 SV | A00, A01 |
217 | Kiến trúc – chuyên ngành Kiến trúc Cảnh quan | 45 SV | A01, C01 |
218 | Công nghệ Sinh học | 40 SV | A00, B00, B08, D07 |
219 | Công nghệ Thực phẩm | 40 SV | A00, B00, D07 |
220 | Kỹ thuật Dầu khí | 50 SV | A00, A01 |
223 | Quản lý Công nghiệp | 90 SV | A00, A01, D01, D07 |
225 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (nhóm ngành) | 60 SV | A00, A01, B00, D07 |
228 | Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 60 SV (dự kiến) | A00, A01 |
229 | Kỹ thuật Vật liệu | 40 SV | A00, A01, D07 |
237 | Vật lý Kỹ thuật – chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh | 45 SV | A00, A01 |
242 | Kỹ thuật Ô tô | 50 SV | A00, A01 |
245 | Kỹ thuật Hàng không | 40 SV | A00, A01 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN | ||
266 | Khoa học Máy tính | 40 SV | A00, A01 |
268 | Cơ Kỹ thuật | 45 SV | A00, A01 |
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ | ||
Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh | Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | 150 SV | A00; A01; B00; D01; D07 |
Các tổ hợp môn xét tuyển
- A00: Toán, Lý, Hóa
- A01: Toán, Lý, Anh
- B00: Toán, Hóa, Sinh
- B08: Toán, Sinh, Anh
- D01: Toán, Văn, Anh
- D07: Toán, Hóa, Anh
- C01: Toán, Lý, Văn
Đặc sắc trong chương trình đào tạo tại trường Đại học Bách Khoa
Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM cung cấp nhiều chương trình đào tạo đặc sắc cho sinh viên:
- Chương trình Tiêu Chuẩn: Gồm 35 nhóm ngành, học bằng tiếng Việt, kéo dài 4 năm, và có học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ.
- Chương trình Tài Năng: Cũng kéo dài 4 năm, học bằng tiếng Việt với học phí tương tự, và yêu cầu chuẩn tiếng Anh cao hơn (TOEIC ≥ 700).
- Chương trình Tiên Tiến: Được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, kéo dài 4 năm, và học phí cao hơn (khoảng 40 triệu đồng/học kỳ).
- Chương trình Chuyển Tiếp Quốc Tế (Úc, New Zealand): Dạy bằng tiếng Anh, kéo dài 4 năm, với hai giai đoạn học tại Việt Nam và nước ngoài. Học phí cao (khoảng 566-807 triệu đồng/năm).
- Chương trình Kỹ Sư Chất Lượng Cao Việt-Pháp (PFIEV): Hợp tác với các trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, kéo dài 5 năm, học bằng tiếng Việt, và yêu cầu chuẩn ngoại ngữ tốt nghiệp DELF B1 và tiếng Anh TOEIC 700.
- Chương Trình Giảng Dạy Bằng Tiếng Anh: Có 22 ngành đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh, kéo dài 4 năm, và học phí cao (khoảng 40 triệu đồng/học kỳ).
- Chương Trình Định Hướng Nhật Bản: Đào tạo kỹ sư với kiến thức tiếng Nhật và kiến thức chuyên ngành liên quan đến Nhật Bản, kéo dài 4 năm, và học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ.
- Chương Trình Chuyển Tiếp Quốc Tế (Nhật Bản): Dành cho ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử, kéo dài 4 năm, và yêu cầu chuẩn tiếng Nhật JLPT ≥ N2.
Những chương trình này mang đến sự linh hoạt và lựa chọn đa dạng cho sinh viên, giúp họ theo đuổi mục tiêu học tập cá nhân một cách hiệu quả.
Đạt cấp quốc tế về chất lượng
Trường Đại học Bách Khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) tự hào là trường đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam đạt cùng lúc 2 kiểm định quốc tế về cơ sở giáo dục, đứng đầu trong cả nước về thành tựu kiểm định chất lượng quốc tế.
Cấp Cơ Sở Giáo Dục
- 01 chứng nhận kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn HCERES (Châu Âu)
- 01 chứng nhận kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn AUN-QA (Đông Nam Á)
Cấp Chương Trình Đào Tạo
Trường Đại học Bách Khoa có tổng cộng 51 chương trình đào tạo (CTĐT) đạt kiểm định quốc tế:
- 4 CTĐT đạt kiểm định ABET
- 24 CTĐT đạt kiểm định AUN – QA
- 8 CTĐT đạt kiểm định CTI
- 3 CTĐT đạt kiểm định AQAS
- 9 CTĐT đạt kiểm định ASIIN
- 1 CTĐT đạt đồng thời kiểm định AACSB, FIBAA
- 1 CTĐT đạt kiểm định FIBAA
- 1 CTĐT đạt đồng thời kiểm định AACSP, AMBA, IACBE
Học bổng quá 50 tỷ đồng
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM rất hỗ trợ sinh viên thông qua nhiều loại học bổng có tổng giá trị vượt quá 50 tỷ đồng:
- Học Bổng Khuyến Khích Học Tập: Trị giá lên tới 120% giá trị học phí mỗi học kỳ một suất.
- Học Bổng từ Cộng Đồng Cựu Sinh Viên Phú Thọ – Bách Khoa (BKA).
- Học Bổng cho Sinh Viên Chương Trình Đào Tạo Quốc Tế, Học Bổng IELTS, và Học Bổng Pre-English, trị giá lên tới 10 triệu đồng mỗi suất.
- Học Bổng Đoàn – Hội, Câu Lạc Bộ, Hoạt Động Phong Trào.
- Học Bổng từ Đối Tác Nước Ngoài, Tổ Chức, Doanh Nghiệp.
- Quỹ Tín Dụng Học Tập Sinh Viên, bao gồm bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất.
- Học Bổng từ Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
Các mức học phí chi tiết cho năm học 2023-2024 tại HCMUT
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM đã công bố mức học phí chi tiết cho từng chương trình đào tạo trong năm học 2023-2024.
- Chương Trình Tiêu Chuẩn: Dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ (tương đương 30 triệu đồng/năm học).
- Chương Trình Tài Năng: Dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ (tương đương 30 triệu đồng/năm học).
- Chương Trình Tiên Tiến: Dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (tương đương 80 triệu đồng/năm học).
- Chương Trình Chuyển Tiếp Quốc Tế (Úc, New Zealand): Dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí 2-2,5 năm đầu tại Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (tương đương 80 triệu đồng/năm học), và 2-2,5 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ New Zealand khoảng 566-807 triệu đồng/năm.
- Chương Trình Kỹ Sư Chất Lượng Cao Việt-Pháp (PFIEV): Dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ (tương đương 30 triệu đồng/năm học).
- Chương Trình Giảng Dạy Bằng Tiếng Anh: Học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (tương đương 80 triệu đồng/năm học).
- Chương Trình Định Hướng Nhật Bản: Dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp chuyên ngành, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ (tương đương 60 triệu đồng/năm học).
- Chương Trình Chuyển Tiếp Quốc Tế (Nhật Bản): 2,5 năm đầu học tại Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ (tương đương 60 triệu đồng/năm học); 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, học phí khoảng 112 triệu đồng/năm.
Như vậy, học phí năm học 2023-2024 của Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM dao động từ khoảng 30 triệu đồng/năm học đối với chương trình tiêu chuẩn đến hơn 800 triệu đồng/năm học đối với chương trình chuyển tiếp quốc tế tại trường đối tác nước ngoài.
Trường Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh là một ngôi trường giáo dục hàng đầu với đa dạng các chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên chất lượng, và cơ hội học tập đa dạng. Với mức học phí linh hoạt và sự hỗ trợ đa dạng về học bổng, trường đã và đang đóng góp tích cực vào sự phát triển của giới trẻ và đất nước.