Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh (hay gọi là HCMUTE) là ngôi trường nổi tiếng về các chuyên ngành đào tạo liên quan đến kỹ thuật, công nghệ và kiến trúc. Trong những năm qua, trường luôn có tỷ lệ phần trăm sinh viên có việc làm cao đạt đến (98%). Để có thể hiểu rõ hơn về các thông tin liên quan đến trường, cùng đọc qua bài viết này Trường Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn thông tin tổng quan về trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE)
Mã trường: SPK
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Văn bằng 2 -Liên thông – Liên kết quốc tế
Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
SĐT: (+84 – 028) 38968641 – (+84 -028) 38961333 – (+84 -028) 37221223
Email: [email protected]
Website: http://hcmute.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh có một lịch sử phát triển đáng kể. Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật, được thành lập vào ngày 05.10.1962, đã là nền tảng cho sự hình thành và phát triển của Trường. Sau nhiều thay đổi và nâng cấp, vào ngày 27.10.1976. Năm 1984, Trường đổi tên thành Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, và tiếp tục phát triển thông qua sáp nhập với Trường trung học Công nghiệp Thủ Đức vào năm đó và Trường Sư phạm Kỹ thuật 5 vào năm 1991.
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh nằm ở vị trí thuận lợi, chỉ cách trung tâm thành phố khoảng 10 km và tọa lạc tại số 1 Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức. Điểm đặc biệt của Trường là sự kết hợp hoàn hảo giữa một cơ sở học tập rộng rãi, khang trang và an toàn với tiện ích giao thông thuận tiện bằng xe bus, giúp sinh viên dễ dàng di chuyển đến các khu vực trong thành phố, sân bay và các vùng lân cận.
Định hướng phát triển của trường
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh hướng đến mục tiêu trở thành trường đại học hàng đầu trong top 10 của Việt Nam và khu vực, đa lĩnh vực và đáp ứng nhu cầu việc làm của sinh viên. Chương trình đào tạo linh hoạt, bằng cấp được công nhận rộng rãi. Trường tạo ảnh hưởng tích cực cho xã hội, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực phía Nam.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh có tổng cộng 764 cán bộ giảng dạy và 246 cán bộ quản lý và phục vụ. Trong số đó, 40% giảng viên đã đạt học vị Tiến sĩ và 60% có trình độ Thạc sĩ. Đội ngũ giảng dạy này là những thầy cô giàu kinh nghiệm trong giảng dạy và đào tạo, góp phần thúc đẩy sự phát triển phong trào học tập và nghiên cứu trong sinh viên, cũng như nâng cao chất lượng chuyên môn của HCMUTE.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí tọa lạc xa trung tâm thành phố, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng đất đai và phát triển cơ sở vật chất. Với diện tích lên đến 20.000 m2, trường được trang bị 58 phòng thí nghiệm và 98 xưởng thực hành, đều được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại để phục vụ việc học của sinh viên. Xung quanh trường có nhiều tuyến xe bus, giúp việc đi lại của sinh viên thuận lợi và dễ dàng.
Thông Tin Tuyển Sinh Của Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chính Sách Tuyển Thẳng Và Ưu Tiên Xét Tuyển
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dựa trên quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD). Cụ thể, các đối tượng được áp dụng chính sách này là:
Tuyển thẳng thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp Quốc gia hoặc giải trong cuộc thi Khoa học Kỹ thuật (kết hợp với điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển).
Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp Tỉnh, Giải Khuyến Khích cấp Quốc gia hoặc giải 4 KHKT Quốc gia (kết hợp với điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển).
Ưu tiên xét tuyển thí sinh từ các trường THPT chuyên trên toàn quốc hoặc trường thuộc TOP 200 cả nước (kết hợp với điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển).
Xét điểm các thí sinh có bằng IELTS >= 5.0 kết hợp với điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển vào các ngành hệ đại trà và chất lượng cao.
Xét điểm các thí sinh có điểm SAT >= 800 kết hợp với điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển vào các ngành hệ đại trà và chất lượng cao.+
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.
Thời Gian Xét Tuyển
Thí sinh nộp đơn xét tuyển thẳng: Tháng 3/2022.
Đối với các phương thức xét tuyển khác: Ngày nộp đơn sẽ tuân theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ diễn ra từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối Tượng Và Phạm Vi Tuyển Sinh
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn toàn quốc.
Phương Thức Tuyển Sinh
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Phương thức 2: Xét tuyển thông qua kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 3: Xét tuyển thông qua điểm học bạ THPT trong 5 học kỳ (lớp 10 + 11 + học kỳ I lớp 12).
Phương thức 4: Xét tuyển thông qua kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp cùng bài thi riêng do trường tổ chức với 04 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc và Kiến trúc nội thất.
Ngưỡng Đảm Bảo Chất Lượng Đầu Vào Và Điều Kiện Nhận Hồ Sơ Xét Tuyển
Nhà trường xác định 2 mức ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho 2 phương thức xét tuyển như sau:
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên học bạ: Điểm trung bình từng môn trong tổ hợp môn xét tuyển >= 7.
Đối với phương thức xét tuyển thông qua kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trường sẽ công bố ngưỡng điểm sau khi có kết quả THPT Quốc gia.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ giữ nguyên so với năm 2022.
Các ngành đào tạo Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Tuyển Sinh
Trong năm nay, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến sẽ tuyển sinh tổng cộng 74 ngành học, bao gồm:
- 22 ngành CLC dạy bằng tiếng Việt.
- 13 ngành CLC dạy bằng tiếng Anh.
- 39 ngành đào tạo hệ đại trà.
Trong số này, ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô (bao gồm cả hệ đại trà và chất lượng cao) là ngành có số lượng tuyển sinh nhiều nhất. Dưới đây là thông tin cụ thể về tất cả các ngành để bạn tham khảo thêm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
Hệ đại trà | ||||
1 | 7510301D | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 180 | A00, A01, D01, D90 |
2 | 7510302D | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 120 | A00, A01, D01, D90 |
3 | 7480108D | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01, D01, D90 |
4 | 7510303D | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 120 | A00, A01, D01, D90 |
5 | 7520212D | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | 50 | A00, A01, D01, D90 |
6 | 7480118D | Hệ thống nhúng và IoT | 50 | A00, A01, D01, D90 |
7 | 7510202D | Công nghệ chế tạo máy | 130 | A00, A01, D01, D90 |
8 | 7510203D | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | A00, A01, D01, D90 |
9 | 7510201D | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 140 | A00, A01, D01, D90 |
10 | 7520117D | Kỹ thuật công nghiệp | 50 | A00, A01, D01, D90 |
11 | 7549002D | Kỹ thuật gỗ và nội thất | 50 | A00, A01, D01, D90 |
12 | 7510102D | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 150 | A00, A01, D01, D90 |
13 | 7580205D | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 50 | A00, A01, D01, D90 |
14 | 7580302D | Quản lý xây dựng | 50 | A00, A01, D01, D90 |
15 | 7510106D | Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 50 | A00, A01, D01, D90 |
16 | 7840110D | Quản lý và vận hành hạ tầng | 50 | A00, A01, D01, D90 |
17 | 7510205D | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 200 | A00, A01, D01, D90 |
18 | 7510206D | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 100 | A00, A01, D01, D90 |
19 | 7510208D | Năng lượng tái tạo | 50 | A00, A01, D01, D90 |
20 | 7480201D | Công nghệ thông tin | 180 | A00, A01, D01, D90 |
21 | 7480203D | Kỹ thuật dữ liệu | 50 | A00, A01, D01, D90 |
22 | 7510601D | Quản lý công nghiệp | 120 | A00, A01, D01, D90 |
23 | 7340301D | Kế toán | 80 | A00, A01, D01, D90 |
24 | 7340122D | Thương mại điện tử | 120 | A00, A01, D07, D90 |
25 | 7510605D | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 120 | A00, A01, D07, D90 |
26 | 7340120D | Kinh doanh quốc tế | 100 | A00, A01, D07, D90 |
27 | 7540204D | Công nghệ may | 70 | A00, A01, D07, D90 |
28 | 7510801D | Công nghệ kỹ thuật in | 60 | A00, A01, D07, D90 |
29 | 7210403D | Thiết kế đồ họa | 50 | V01, V02, V07, V08 |
30 | 7580101D | Kiến trúc | 60 | V03, V04, V05, V06 |
31 | 7580103D | Kiến trúc nội thất | 50 | V03, V04, V05, V06 |
32 | 7510402D | Công nghệ vật liệu | 50 | A00, A01, D07, D90 |
33 | 7510406D | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 | A00, B00, D07, D90 |
34 | 7540101D | Công nghệ thực phẩm | 90 | A00, B00, D07, D90 |
35 | 7510401D | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 90 | A00, B00, D07, D90 |
36 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 60 | A00, A01, D01, D07 |
37 | 7210404D | Thiết kế thời trang | 50 | V01, V02, V07, V09 |
38 | 7140231D | Sư phạm tiếng Anh | 20 | D01, D96 |
39 | 7220201D | Ngôn ngữ Anh | 120 | D01, D96 |
Ngành CLC dạy bằng tiếng Việt | ||||
1 | 7510301C | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 180 | A00, A01, D01, D90 |
2 | 7510302C | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 120 | A00, A01, D01, D90 |
3 | 7510302N | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật) | 40 | A00, A01, D01, D90 |
4 | 7480108C | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 90 | A00, A01, D01, D90 |
5 | 7510303C | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 120 | A00, A01, D01, D90 |
6 | 7510202C | Công nghệ chế tạo máy | 150 | A00, A01, D01, D90 |
7 | 7510202N | Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) | 40 | A00, A01, D01, D90 |
8 | 7510203C | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 180 | A00, A01, D01, D90 |
9 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 140 | A00, A01, D01, D90 |
10 | 7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 150 | A00, A01, D01, D90 |
11 | 7510205C | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 210 | A00, A01, D01, D90 |
12 | 7510206C | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 90 | A00, A01, D01, D90 |
13 | 7480201C | Công nghệ thông tin | 180 | A00, A01, D01, D90 |
14 | 7510601C | Quản lý công nghiệp | 120 | A00, A01, D01, D90 |
15 | 7340301C | Kế toán | 90 | A00, A01, D01, D90 |
16 | 7340122C | Thương mại điện tử | 120 | A00, A01, D01, D90 |
17 | 7540204C | Công nghệ may | 90 | A00, A01, D01, D90 |
18 | 7510801C | Công nghệ kỹ thuật in | 90 | A00, A01, D01, D90 |
19 | 7510406C | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 30 | A00, B00, D07, D90 |
20 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm | 90 | A00, B00, D07, D90 |
21 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 90 | A00, B00, D07, D90 |
22 | 7210404C | Thiết kế thời trang | 30 | V01, V02, V07, V09 |
Ngành CLC dạy bằng tiếng Anh | ||||
1 | 7510301A | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 60 | A00, A01, D01, D90 |
2 | 7510302A | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 30 | A00, A01, D01, D90 |
3 | 7480108A | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 30 | A00, A01, D01, D90 |
4 | 7510303A | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 30 | A00, A01, D01, D90 |
5 | 7510202A | Công nghệ chế tạo máy | 30 | A00, A01, D01, D90 |
6 | 7510203A | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 30 | A00, A01, D01, D90 |
7 | 7510201A | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 30 | A00, A01, D01, D90 |
8 | 7510102A | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 30 | A00, A01, D01, D90 |
9 | 7510205A | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 60 | A00, A01, D01, D90 |
10 | 7510206A | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 30 | A00, A01, D01, D90 |
11 | 7480201A | Công nghệ thông tin | 60 | A00, A01, D01, D90 |
12 | 7510601A | Quản lý công nghiệp | 30 | A00, A01, D01, A00 |
13 | 540101A | Công nghệ thực phẩm | 30 | A00, B00, D07, A00 |
Học Phí Của Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Dựa vào xu hướng tăng trong những năm trước đó, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến Học phí cho năm 2023 sẽ tăng khoảng 1.000.000 đồng/hệ chương trình đào tạo. Dưới đây là chi tiết dự kiến Học phí cho các hệ chương trình:
- Hệ đại trà: 20,5 – 22,5 triệu đồng/năm.
- Hệ CLC dạy bằng tiếng Việt: 31 – 33 triệu đồng/năm.
- Hệ CLC dạy bằng tiếng Anh: 35 – 36 triệu đồng/năm.
- Hệ CLC Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và có thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật, có học phí 35 triệu đồng/năm.
Ngoài ra, các ngành Sư phạm tiếng Anh và Sư phạm Công nghệ sẽ được miễn học phí.
Tuy nhiên, lưu ý rằng đây chỉ là dự kiến của trường và thông tin chính xác sẽ được cập nhật sớm nhất có thể.
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Chính Xác Nhất
Hiện tại, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn năm 2022 theo phương thức xét học bạ. Tuy nhiên, các phương thức tuyển sinh khác sẽ được công bố theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời gian sắp tới.
Về điểm chuẩn xét học bạ, ngành Sư phạm tiếng Anh đã ghi nhận mức điểm kỷ lục là 29/30 điểm. Ngoài ra, một số ngành như Kế toán (CLC tiếng Việt), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh), Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) đều lấy mức điểm thấp nhất là 20.
Thông tin chi tiết về điểm chuẩn của từng ngành có thể được xem thêm trong bảng dưới đây: (thông tin chi tiết này sẽ được cập nhật trong thời gian tới).
Tên ngành | Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ | ||
HB1 | HB2 | HB3 | |
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) | 28 | 28.5 | 29 |
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) | 25 | 26 | 28 |
Kinh doanh quốc tế (Đại trà) | 26.25 | 27.25 | 28.75 |
Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) | 25 | 26 | 27.75 |
Thương mại điện tử (Đại trà) | 26 | 27 | 28.75 |
Kế toán (CLC tiếng Việt) | 20 | 21 | 23 |
Kế toán (Đại trà) | 23 | 24 | 27 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) | 22.5 | 23.5 | 25.5 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) | 21 | 22 | 25 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) | 24.5 | 25.5 | 28.5 |
Hệ thống nhúng và IoT | 23.75 | 24.75 | 27 |
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) | 24 | 25.5 | 27.5 |
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) | 23 | 24.5 | 27.5 |
Công nghệ thông tin (Đại trà) | 26.5 | 27.5 | 29 |
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) | 23 | 24 | 27 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) | 21 | 22 | 24 |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) | 21 | 22 | 24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt) | 21.5 | 22.5 | 24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) | 22.5 | 23.5 | 25.5 |
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt) | 21 | 22 | 23 |
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà) | 22 | 23 | 24 |
Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) | 21 | 22 | 23 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt) | 22 | 23 | 24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) | 24.5 | 25.5 | 27.5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) | 24.25 | 25.25 | 26.25 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt) | 24 | 25 | 26 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) | 26 | 27 | 28 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh) | 20 | 20.5 | 21 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt) | 21 | 22 | 23 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) | 22 | 23 | 24 |
Năng lượng tái tạo (Đại trà) | 21.5 | 22.5 | 23.5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) | 20.5 | 21.5 | 22.5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt) | 21.5 | 22.5 | 23.5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) | 23 | 24 | 26 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh) | 20.5 | 21.5 | 22.5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt) | 20.5 | 21.5 | 22.5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà) | 22 | 23 | 25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật) | 20.5 | 21.5 | 22.5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh) | 23.5 | 24.5 | 27 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt) | 23.5 | 24.5 | 26.5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) | 25.5 | 26.5 | 28.5 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC tiếng Việt) | 22.5 | 23.5 | 26 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà) | 25.5 | 26.5 | 28.75 |
Công nghệ vật liệu (Đại trà) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) | 20.5 | 21.5 | 22.5 |
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt) | 21 | 22 | 23 |
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh) | 22 | 23 | 24 |
Quản lý công nghiệp (Đại trà) | 23.5 | 24.5 | 26.5 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) | 26.75 | 27.5 | 29 |
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt) | 20 | 21 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) | 22 | 23 | 24 |
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà) | 21.5 | 22.5 | 23.5 |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà) | 23.5 | 25 | 27 |
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh) | 21.5 | 22.5 | 23.5 |
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt) | 22 | 23 | 24 |
Công nghệ thực phẩm (Đại trà) | 24.25 | 25.5 | 27.5 |
Công nghệ may (CLC tiếng Việt) | 20 | 20.5 | 21 |
Công nghệ may (Đại trà) | 22.5 | 23.5 | 24.5 |
Kỹ thuật gỗ và nội thất (Đại trà) | 20 | 21 | 22 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà) | 20 | 21 | 22 |
Quản lý xây dựng (Đại trà) | 22.5 | 23.5 | 25 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) | 23.5 | 24.5 | 26 |
Quản lý và vận hành hạ tầng | 20 | 20.5 | 21 |
Chú thích: Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ được phân loại vào 3 cột như sau:
HB1: Điểm chuẩn xét học bạ cho các thí sinh từ các trường THPT chuyên.
HB2: Điểm chuẩn xét học bạ cho các thí sinh từ các trường THPT trong top 200.
HB3: Điểm chuẩn xét học bạ cho các thí sinh từ các trường THPT không nằm trong top 200.
Dự kiến, mức điểm chuẩn năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Những Quyền Lợi Của Sinh Viên Khi Theo Học Tại Trường
Cơ hội tuyển dụng cao: Sinh viên tốt nghiệp thường được các công ty nước ngoài tuyển dụng với mức lương cao. Nhiều sinh viên làm kỹ sư tại Nhật với mức lương từ 50-100 triệu/tháng. Cựu sinh viên của trường thường giữ vị trí lãnh đạo trong các công ty, xí nghiệp lớn.
Chất lượng đào tạo vượt trội: Trường đi đầu trong đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá và cân bằng giữa lý thuyết và thực hành. Điều này giúp sinh viên ra trường đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp về kiến thức, kỹ năng và thái độ làm việc.
Môi trường học tập tốt: Trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp, cung cấp nhiều chỗ tự học, sinh hoạt, thể thao và giải trí cho sinh viên. Trường quan tâm chăm sóc sinh viên bằng các quỹ học bổng rất lớn dành cho sinh viên nghèo, góc chia sẻ, khu nghỉ trưa bằng võng và quỹ máy tính cho sinh viên. Trường cũng tạo cơ hội cho sinh viên làm thêm ngay trong trường.
Chính sách học phí hấp dẫn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là trường duy nhất ở Việt Nam có chính sách giảm 50% học phí cho học sinh trường chuyên và nữ sinh viên theo học các ngành công nghệ.
Tốt Nghiệp Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Có Dễ Xin Việc Không?
Theo khảo sát của nhà trường đối với sinh viên, tỉ lệ sinh viên chưa nhận bằng đã có việc là 60%, tỉ lệ có việc sau 1 năm tốt nghiệp là 98%. Nhiều sinh viên có cơ hội ứng tuyển vào các công ty nước ngoài với mức lương cao. Một số sinh viên còn có cơ hội làm kỹ sư tại Nhật Bản với mức lương từ 50-100 triệu/tháng. Nhiều cựu sinh viên đã khởi nghiệp và hiện đang là lãnh đạo của các công ty, xí nghiệp lớn.
Tóm lại, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở giáo dục uy tín và có uy tín về chất lượng đào tạo trong lĩnh vực giáo dục kỹ thuật tại Việt Nam. Với nền tảng vững chắc và đội ngũ giáo viên, cán bộ chuyên nghiệp, trường đã và đang đạt được những thành tựu đáng kể trong việc đào tạo và nghiên cứu khoa học. Trường này đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật, giáo dục và công nghệ thông tin.